Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương II: Số thực - Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Năm học 2022-2023
BÀI 6: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được số vô tỉ
- Nhận biết được căn bậc hai số học của một số không âm và số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
*Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học số vô tỉ, căn bậc hai số học từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học số vô tỉ và căn bậc hai, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị đúng hoặc gần đúng căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, tính được căn bậc hai số học trong những trường hợp thuận lợi; làm tròn được số thực, căn bậc hai số học của một số không âm đến một hàng nào đó.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương II: Số thực - Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 3/ 10/ 2022 Ngày dạy: 13, 15/ 10/ 2022 Tuần 6 Tiết 17, 18 BÀI 6: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được số vô tỉ - Nhận biết được căn bậc hai số học của một số không âm và số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. *Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học số vô tỉ, căn bậc hai số học từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. - Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học số vô tỉ và căn bậc hai, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị đúng hoặc gần đúng căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay. - Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, tính được căn bậc hai số học trong những trường hợp thuận lợi; làm tròn được số thực, căn bậc hai số học của một số không âm đến một hàng nào đó. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, KHBD, máy tính cầm tay. 2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về số vô tỉ. - Tình huống gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc và thực hành như HĐ 1, 2, 3 *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ trên - GV quan sát lớp, hướng dẫn HS: ?Công thức tính diện tích hình vuông là gì? ?Vậy cạnh hình vuông bằng bao nhiêu để diện tích bằng 2 dm2? * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV chốt lại kết quả đúng và đặt vấn đề vào bài Diện tích hình vuông được ghép thành là 2 dm2 Cạnh của hình vuông có diện tích 2 dm2 dài khoảng 1,4 dm 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Số vô tỉ a) Mục tiêu: - Nhận thức được cách tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 2 và nhận thức được rằng kết quả nhận được là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Nhận biết được số vô tỉ. - HS nhận biết cách ước lượng số π. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi sau: + Nếu hình vuông có cạnh bằng x thì diện tích hình vuông bằng bao nhiêu? + Từ đó ta có đẳng thức nào về diện tích? - GV cho HS hoạt động cá nhân đọc Ví dụ 1/SGK, chỉ ra ví dụ khác về số vô tỉ. - GV cho HS đọc và làm bài tập ở Vận dụng 1 theo nhóm đôi *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ trên - HS thảo luận với các bạn cùng bàn và thống nhất kết quả chung - GV quan sát, hướng dẫn HS: Quân bát là chia (chu vi thân cây) làm 8 phần bằng nhau; phát tam là bỏ đi 3 phần trong 8 phần đó; quân nhị là chia đôi 5 phần còn lại. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt các HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV giới thiệu về số vô tỉ - GV chốt lại kết quả đúng và nêu lưu ý về việc làm tròn số vô tỉ 1. Số vô tỉ Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. Ví dụ 1/SGK Vận dụng 1/SGK Người thợ mộc đo vòng quanh thân cây (chu vi C của cây gỗ); chia làm 8 phần bằng nhau và lấy 5 phần thì được 5.C8; tiếp tục chia kết quả này cho 2 thì được đường kính cây là d=5C16. Tỉ số giữa chu vi C và đường kính d là Cd=165=3,2. Vậy người xưa ước lượng π≈3,2. Hoạt động 2.2: Căn bậc hai số học a) Mục tiêu: Nhận biết được căn bậc hai số học của một số không âm và số thập phân vô hạn không tuần hoàn. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV giới thiệu về khái niệm căn bậc hai số học. - GV cho HS đọc Ví dụ 2/SGK và minh họa định nghĩa với a = 100, a = 1912. Từ đó gợi ý HS rút ra công thức tổng quát a2=a nếu a≥0. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân lấy thêm ví dụ *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi các HS trả lời - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV chốt lại kiến thức và kết quả đúng * GV giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 6 làm bài tập ở Luyện tập 1, Vận dụng 2/SGK *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt đông cá nhận thực hiện nhiệm vụ trên - HS trao đổi với các bạn trong nhóm và thống nhất kết quả chung của nhóm - GV bao quát lớp, trợ giúp HS nếu cần * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện lần lượt các nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung về hoạt động của các nhóm HS - GV chốt lại kết quả đúng 2. Căn bậc hai Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là a, là số x không âm sao x2=a Ví dụ 2/SGK Chú ý: a2=a nếu a≥0. Luyện tập 1/SGK a) Vì 42=16 và 4 > 0 nên 16=4 b) 81=9 c) 20212=2021 Vận dụng 2/SGK Gọi độ dài một cạnh của hình vuông là x (m) ( x > 0). Diện tích của hình vuông là x2=144 ⇒x=12 (m) Chu vi của hình vuông là: 4. 12 = 48 (m). Hoạt động 2.3: Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay. a) Mục tiêu: Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV giới thiệu và hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay - GV nêu lưu ý: Màn hình máy tính chỉ hiển thị hữu hạn chữ số nên các kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không tuần hoàn đều được làm tròn. - GV cho HS đọc và phân tích Ví dụ 3/SGK - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn” với các câu hỏi trong Luyện tập 2 và Vận dụng 3/SGK *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe GV hướng dẫn sử dụng máy tính - HS hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ - GV bao quát lớp, trợ giúp HS nếu cần * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 2HS lên tham gia trò chơi - Các HS khác theo dõi, cổ vũ HS * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung và chốt lại kết quả đúng 3. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay Ví dụ 3/SGK Luyện tập 2/SGK a) 3,87 b) 1,6 c) 131,36 d) 891 Vận dụng 3/SGK Độ dài cạnh của kim tự tháp là: 52198,16≈228,5 (m). 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học của một số. b) Tổ chức thực hiện: *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2, làm các bài tập: Bài 2.6, Bài 2.7 a, b, Bài 2.8, Bài 2.10 vào phiếu bài tập. *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. * Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 2.6. 153. Bài 2.7. a) 3 ; b) 4 ; Bài 2.8. 129600=1296⋅100=24⋅34⋅102=42⋅92⋅102=(4⋅9⋅10)2=3602. Do đó 129600=3602=360. Bài 2.10. a) 1,73 ; b) 6,40 ; c) 44,96 . 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Tổ chức thực hiện: *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập Bài 2.11, Bài 2.12 (SGK -tr32). *HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt 2HS lên bảng trình bày - Các HS khác theo dõi, nhận xét * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 2.11. Bình phương độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: 52 + 82 = 89 ⇒ Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: 89≈9,4 (dm). Bài 2.12. Đổi 50 cm = 0,5 m Diện tích của một hình vuông là: 0,52 = 0,25 (m2) Số gạch hình vuông có cần để ghép là: 100: 0,25 = 400 viên. *Kiểm tra 15 phút - Đề bài Câu 1 (4 điểm): Tính hợp lý a) b) c) d) Câu 2 (3 điểm): Tìm x biết: a) 22. 52 + x3 = 1100 b) x – 3 = 17 Câu 3 (3 điểm): Để lát nền sân có diện tích 81 m2, bác thợ xây cần bao nhiêu viên gạch kích thước 30 cm x 30 cm ? - Đáp án - Biểu điểm Câu 1 (4 điểm) : a) = = = = 25 0,25 0,25 0,25 b) = = 1 + 9 = 10 0,5 0,25 0,25 c) = = 32 0,5 0,5 d) = = = 2 0,5 0,5 0,25 Câu 2 (3 điểm): a) Tìm ra được x = 10 1,5 đ b) Tìm ra được x = 20 1,5 đ Câu 3 (3 điểm): Diện tích của một viên gạch kích thước 30 cm x 30 cm là : 30. 30 = 900 (cm2) = 0,09 (m2) 1,5 đ Bác thợ xây cần số gạch để lát nền sân trên là : 81 : 0,09 = 900 (viên) 1,5đ * Hướng dẫn về nhà - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập trong SBT - Đọc trước bài 7: “Tập hợp các số thực”.
File đính kèm:
- giao_an_toan_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuong_ii_so_t.docx