Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023

BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết số hữu tỉ, tập hợp các số hữu tỉ Q, số đối của số hữu tỉ, thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ

- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

- So sánh hai số hữu tỉ.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: HS viết được số hữu tỉ và biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học Toán: Vẽ được trục số

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để so sánh hai số hữu tỉ; vận dụng các kiến thức trên để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.

 

docx 9 trang Đức Bình 25/12/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 29/ 8/ 2022 Ngày dạy: 6, 8/ 9/ 2022
Tuần 1
Tiết 1, 2
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết số hữu tỉ, tập hợp các số hữu tỉ Q, số đối của số hữu tỉ, thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh hai số hữu tỉ.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS viết được số hữu tỉ và biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học Toán: Vẽ được trục số
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,  để so sánh hai số hữu tỉ; vận dụng các kiến thức trên để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, có ý thức chăm sóc sức khỏe thông qua chỉ số WHtR.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch dạy học, thước thẳng, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân số với tử và mẫu dương đã học, ôn tập về các kiến thức về phân số, phân số bằng nhau đã học ở lớp 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học.
b) Nội dung: HS quan sát tranh SGK và dự đoán câu trả lời của câu hỏi do GV đặt ra.
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS.
d) Tổ chức thực hiện
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
→ GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
Gầy
Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
Tốt
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52
Hơi béo
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57
Thừa cân
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63
Béo phì
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63
+ GV đặt vấn đề:
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
*Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.
b) Nội dung: 
- Tìm hiểu khái niệm số hữu tỉ, ví dụ 1/SGK
- Làm bài tập HĐ 1, HĐ 2, ?, Luyện tập 1/SGK
c) Sản phẩm: 
- Khái niệm số hữu tỉ
- Lời giải các bài tập: HĐ 1, HĐ 2, ?, Luyện tập 1/SGK
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV tổ chức cho HS HĐ các nhân làm các yêu cầu HĐ1, HĐ2 theo tình huống SGK
+ Tính chỉ số WHtR của ông Chung và ông An như thế nào? Bằng bao nhiêu?
+ Tương tự ví dụ đề bài viết ba phân số bằng số sau
a) -2,5 b) 
? Các phân số khác nhau nhưng bằng nhau có coi là các số khác nhau?
+ Thế nào là Số hữu tỉ
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần
*Báo cáo, thảo luận 1
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung.
*Kết luận, nhận định 1
+ GV nhận xét hoạt động của HS
+ GV chốt lại kiến thức và nêu chú ý
1. Khái niệm số hữu tỉ
HĐ1:
Chỉ số WHtR của ông An và ông Chung lần lượt là:
108: 180 = 0,6
70: 160 = 0,4375 
HĐ2:
a) -2,5 = -52=-104=-208
b) 234=114=228=4416
Khái niệm: số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với 
Kí hiệu của tâp hợp số hữu tỉ: 
* Chú ý: Mỗi số tỷ đều có số đối. Số đối của số hữu tỉ là số hữu tỉ 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- Hoạt động cá nhân tìm hiểu VD1/SGK.
- Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 1/SGK 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS 
*Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày Luyện tập 1.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
*Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh khái niệm Số hữu tỉ, kí hiệu, số đối của số hữu tỉ.
- GV nêu nhận xét
VD1 SGK.
Luyện tập 1/SGK
Các sổ 8 ; – 3,3 ; đều là các số hữu tỉ vì đều biết được dưới dạng phân số
Số đối của 8 là - 8
Số đối của - 3,3 là 3,3
Số đối của là 
Nhận xét: 
Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
Hoạt động 2.2: Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a) Mục đích: Biết các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
b) Nội dung: 
- Tìm hiểu về các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Làm bài tập ?, Luyện tập 2/SGK
c) Sản phẩm: 
- Các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Lời giải bài tập ?, Luyện tập 2/SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
*GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Đọc hiểu nghe hiểu
+ Quan sát hình 1.1 (trang 6 – SGK)
+ GV HD HS cách biểu diễn một phân số trên trục số.
+ HS rút ra Các bước biểu diễn phân số trên trục số
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS lắng nghe yêu cầu, thực hiện viết phân số, so sánh và nêu nhận xét.
*Báo cáo, thảo luận 3: 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS phát biểu miệng và thực hiện (viết nháp).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
*Kết luận, nhận định 3: 
- GV nhận xét hoạt động của HS
- GV chốt lại kiến thức
2. Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Bước 1: Viết số dưới dạng phân số tối giản.
Bước 2: Chia đoạn thẳng đơn vị (từ 0 đến 1 ra thành các đoạn thẳng bằng nhau theo đơn vị mới căn cứ vào mẫu của phân số)
Bước 3: Xác định điểm biểu diễn phân số đã cho theo đơn vị mới.
*GV giao nhiệm vụ học tập 4: 
- Hoạt động nhóm 2 làm ?/SGK 
- Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 2/SGK
+ GV nêu nhận xét
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
+ HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
*Báo cáo, thảo luận 4: 
+ Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
+ Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
*Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV nhấn mạnh lại các bước biểu diễn phân số trên trục số và nhận xét
?/SGK
A. 
B. 
C. 
Luyện tập 2/SGK
* Nhận xét:
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai só hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: 
- Làm HĐ3, 4/SGK, từ đó rút ra quy tắc so sánh hai số hữu tỉ a, b
- Tìm hiểu VD2 và làm bài tập ở luyện tập 3/SGK
c) Sản phẩm: 
- Lời giải HĐ3, 4/SGK
- Quy tắc so sánh hai số hữu tỉ a, b
- Lời giải bài tập ở luyện tập 3/SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ học tập 5
- GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân làm các yêu cầu HĐ3, HĐ4 
+ Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Biểu diễn các số hữu tỉ, xác định vị trí các số hữu tỉ trên trục số, dựa vào vị trí biểu diễn của phân số trên trục số so sánh hai số đó.
* HS thực hiện nhiệm vụ 5
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần
*Báo cáo, thảo luận 5
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung.
*Kết luận, nhận định 5
+ GV nhận xét, chuẩn kiến thức
+ GV nêu kiến thức cần nhớ và chú ý
2. Thứ tự trong tập hợp các số như tỉ
HĐ3.
a) -1,5=-32; 
Có: -32<52
b) -0,375=-38
Có -38>-58
HĐ4.
*Quy tắc so sánh hai phân số a, b:
- Bước 1: viết chúng dưới dạng phân số
- Bước 2: so sánh 2 phân số đó.
* Với 2 số hữu tỉ a,b bất kì ta luôn có hoặc a = b hoặc a b
- Cho 3 số a, b, c Î ℚ: nếu a < b và b < c thì a < c
* Trên trục số nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b. 
Chú ý: 
Trên trục số, các điểm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 0); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 0).
*GV giao nhiệm vụ học tập 6
- Hoạt động cá nhân tìm hiểu VD2/SGK.
- Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 3/SGK
* HS thực hiện nhiệm vụ 6
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
- GV hướng dẫn hỗ trợ HS
*Báo cáo, thảo luận 6 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày Luyện tập 3.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
*Kết luận, nhận định 6 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
VD2/SGK.
Luyện tập 3/SGK
Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Củng cố lại khái niệm số hữu tỉ, các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, thứ tự trong Q thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.5/SGK
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1.1 đến 1.5/SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ học tập 7 
- Tổ chức cho cá nhân HS làm các bài tập từ 1.1 đến 1.5/SGK
* HS thực hiện nhiệm vụ 7 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần)
*Báo cáo, thảo luận 7 
- GV yêu cầu lần lượt các HS lên bảng làm bài tập
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
*Kết luận, nhận định 7 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV nhấn mạnh lại: nếu hai số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân thì ta so sánh trực tiếp không cần đưa về dạng phân số.
3. Luyện tập
Bài 1.1:
a) 0,25∈Q. Đúng
b) -67∈Q. Đúng
c) -235 ∉Q. Sai. Vì -235 =-2351∈Q.
Bài 1.2:
a) -0,75 có số đối là 0,75
b) có số đối là 
Bài 1.3:
Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ: -76; -13; 12; 43.
Bài 1.4:
a) Trong các phân số trên, những phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625:
-58; 5-8; -2032; -1016; -2540.
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625=-58trên trục số:
Bài 1.5:
a) -2,5 < -2,125
b) 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: Làm các bài tập ở Vận dụng và 1.6/SGK 
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập ở Vận dụng và 1.6/SGK 
d) Tổ chức thực hiện: 
*GV giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập ở Vận dụng và bài 1.6/SGK
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoạt động nhóm làm nhiệm vụ trên
- GV hướng dẫn HS nếu cần
*Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả của mình
- Các HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
*Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét về hoạt động của các nhóm HS
- GV chốt lại kết quả đúng:
Vận dụng/SGK
Nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.
Vì chỉ số của ông An là: 108: 180 = 0,6 nằm trong ngưỡng thừa cân.
Còn chỉ số của ông Chung là: 70: 160 = 0,4375 nằm trong ngưỡng sức khỏe tốt.
Bài 1.6/SGK
Quốc gia
Australia
Pháp
Tây Ban Nha
Anh
Mĩ
Tuổi thọ trung bình dự kiến
83
82,5
8315
8125
7812
Các quốc gia theo tuổi thọ trung dự kiến từ nhỏ đến lớn:
7812; 8125; 82,5; 83; 8315.
* Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Học thuộc khái niệm số hữu tỉ, các bước biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, quy tắc so sánh hai số hữu tỉ, tính chất bắc cầu
- Làm các bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_7_canh_dieu_chuong_1_so_huu_ti_bai_1_tap_hop_q.docx