Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương IX: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
A. LÝ THUYẾT.
1) Góc đối diện với cạnh trong một tam giác.
Ví dụ 1: Cho , khi đó góc gọi là đối diện với cạnh ( Hình
Ví dụ 2: Cho có ( Hình
Cạnh đối diện với , cạnh đối diện với
Nhận thấy rằng
Kết luận:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Chú ý:
Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất, nên cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Trong tam giác tù, góc tù là góc lớn nhất.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương IX: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương IX: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC. Bài 1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. A. LÝ THUYẾT. 1) Góc đối diện với cạnh trong một tam giác. Ví dụ 1: Cho , khi đó góc gọi là đối diện với cạnh ( Hình Ví dụ 2: Cho có ( Hình Cạnh đối diện với , cạnh đối diện với Nhận thấy rằng Kết luận: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Chú ý: Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất, nên cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong tam giác tù, góc tù là góc lớn nhất. B. LUYỆN TẬP. Bài 1: Cho Hình Tính So sánh ba cạnh Bài 2: Cho Hình Tính So sánh ba cạnh Bài 3: Cho Hình Góc là góc gì? So sánh và Bài 4: Cho Hình Tính So sánh và Bài 5: Cho Hình So sánh và Bài 6: Cho Hình So sánh với So sánh với Bài 7: Cho Hình So sánh và Bài 8: Cho Hình So sánh và cạnh Bài 9: Cho vuông tại điểm nằm giữa và So sánh và ( Hình Bài 10: Cho có , điểm nằm giữa và Chứng minh . ( Hình Bài 11: Cho có là góc tù. Trên cạnh lấy ( Hình So sánh Trên cạnh lấy điểm So sánh và Bài 12: Cho vuông tại tia phân giác của cắt ở So sánh và ( Hình ( Gợi ý: Lấy điểm E trên BC sao cho ) Bài 13: Cho có . Gọi là trung điểm của So sánh và . ( Hình ( Gợi ý: Lấy điểm D sao cho M là trung điểm của AD). Bài 14: Cho Lấy trên cạnh Từ kẻ Chứng minh ( Hình Bài 15: Cho có . Tia phân giác cắt tại Tia phân giác cắt tại Hai tia phân giác này cắt nhau tại So sánh: và ( Hình và . Bài 16: Cho nhọn, nằm giữa và sao cho không vuông góc với Gọi và là chân đường vuông góc từ đến ( Hình So sánh với So sánh với Bài 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN A. LÝ THUYẾT. 1) Khái niệm về đường vuông góc và đường xiên. Ví dụ 1: Cho đường thẳng và điểm Từ kẻ Khi đó gọi là đường vuông góc kẻ từ đến đường thẳng ( Hình Lấy điểm sao cho Khi đó gọi là đường xiên kẻ từ đến đường thẳng Nhận thấy rằng vuông tại nên là góc lớn nhất. Khi đó Kết luận: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất. Vì là độ dài ngắn nhất đi từ đến nên còn gọi là khoảng cách từ điểm đến đường thẳng B. BÀI TẬP. Bài 1: Cho Hình Chỉ ra đâu là đường vuông góc, đâu là đường xiên. So sánh và . Bài 2: Cho Hình Biết Chỉ ra các đường vuông góc, đường xiên. So sánh với và với . Bài 3: Cho Hình Xác định khoảng cách từ đến Xác định khoẳng cách từ đến Bài 4: Cho Hình Chỉ ra khoảng cách từ đến So sánh các đường xiên và Bài 5: Cho Hình Chỉ ra các đường vuông góc. Chứng minh So sánh với Bài 6: Cho Hình So sánh với Bài 7: Cho cân tại là trung điểm của . ( Hình Chứng minh là đường vuông góc kẻ từ đến Chứng minh khoảng cách từ đến hai cạnh bằng nhau. Bài 8: Cho . lần lượt là trung điểm của Vẽ và Biết Chứng minh ( Hình Chứng minh khoảng cách từ và đến là bằng nhau. Bài 9: Cho cân tại là trung điểm của Trên lấy hai điểm sao cho ( Hình Chứng minh Chứng minh khoảng cách từ tới là bằng nhau. Bài 3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC. A. LÝ THUYẾT. a) Bất đẳng thức trong tam giác. Ví dụ 1: Vẽ biết Nhận thấy rằng ta không thể vẽ được Nhận xét, giả sử biết Khi đó điểm nằm trên cạnh Kết luận: Trong một tam giác , độ dài một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. Cụ thể: ( Hình thì Ngược lại, trong một tam giác độ dài một cạnh bất kì luôn lớn hơn hiệu hai cạnh còn lại. Cụ thể: thì Để kiểm tra độ dài ba đoạn thẳng có là ba cạnh của một tam giác hay không ta chỉ cần kiểm tra cạnh lớn nhất với tổng hai cạnh còn lại. Với ba điểm ta luôn có B. LUYỆN TẬP. Bài 1: Hãy kiểm tra xem độ dài ba đoạn thẳng sau có là 3 cạnh của một tam giác hay không? b) c) . Bài 2: Hãy kiểm tra xem độ dài ba đoạn thẳng sau có là 3 cạnh của một tam giác hay không? b) c) Bài 3: Cho cân. Tính chu vi biết . Bài 4: Cho cân. Tính chu vi biết . Bài 5: Cho cân. Tính chu vi biết Bài 6: Tính chua vi của biết và là một số nguyên. Bài 7: Cho , trong đó là cạnh lớn nhất. Gọi là đường vuông góc kẻ từ đến ( Hình So sánh với . Chứng minh . Bài 8: Cho có là cạnh lớn nhất. Vẽ đường cao ( Hình Vì sao không thể là góc tù hoặc vuông. Chứng minh . Bài 9: Cho vuông tại Vẽ tia phân giác Từ vẽ . Chứng minh . ( Hình Gọi cắt tại . Chứng minh rồi suy ra . Bài 10: Cho Điểm nằm giữa và Chứng minh ( Hình Bài 11: Cho Gọi là một điểm bất kì nằm trong Chứng minh rằng ( Hình Bài 4. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC. A. LÝ THUYẾT. 1) Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong tam giác. Ví dụ 1: Cho , là trung điểm của Khi đó đoạn thẳng gọi là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh hoặc đường trung tuyến ứng với cạnh ( Hình Đường thẳng cũng được gọi là đường trung tuyến của Kết luận: Đường trung tuyến của một tam giác là đường thẳng đi qua đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện. Trong một tam giác có ba đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm, điểm này cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến ấy. ( Hình Cụ thể: Điểm gọi là trọng tâm của Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong một tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền. ( Hình Cụ thể: Trong tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau. ( Hình Cụ thể: cân tại Và ngược lại nếu một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau Thì tam giác đó là tam giác cân. Trong tam giác đều, ba đường trùng tuyến bằng nhau. 2) Sự đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác. Ví dụ 2: Cho tia phân giác cắt tại Khi đó đoạn thẳng gọi là đường phân giác xuất phát từ đỉnh của Đường thẳng cũng gọi là đường phân giác của ( Hình Kết luận: Trong một tam giác có ba đường phân giác. Ba đường phân giác của một tam giác cùng cắt nhau tại một điểm, điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. ( Hình Cụ thể: Trong tam giác cân, hai đường phân giác xuất phát từ hai cạnh đáy bằng nhau và ngược lại nếu một tam giác có hai đường phân giác bằng nhau thì đó là tam giác cân. ( Hình Cụ thể: có hai đường trung tuyến và cân tại Một tam giác có một đường phân giác cũng là đường trung tuyến Thì tam giác ấy là tam giác cân. ( Hình Cụ thể: có là tia phân giác cũng là trung tuyến cân tại B. BÀI TẬP. Bài 1: Cho Hình Chỉ ra các đường trung tuyến. Bài 2: Cho Hình Chỉ ra các đường trung tuyến. Bài 3: Cho Hình Chỉ ra các đường trung tuyến. là tam giác gì? Bài 4: Cho Hình Chỉ ra các đường phân giác. là đường gì của Bài 5: Cho Hình biết Chỉ ra các đường phân giác. Tính Bài 6: Cho Hình Chỉ ra các đường phân giác. Chỉ ra các cạnh bằng nhau. Bài 7: Cho Hình Biết đều Chỉ ra các đường phân giác. Tính Bài 8: Cho vuông tại có Tính khoảng cách từ đến trọng tâm của tam giác. ( Hình Bài 9: Cho cân tại có hai đường trung tuyến và Chứng minh ( Hình Chứng minh Bài 10: Cho cân tại kẻ Chứng minh . ( Hình Tính số đo hai góc . là trung điểm của Biết . Tính Bài 11: Cho vuông tại là trung điểm của trên tia đối của tia lấy sao cho . ( Hình Chứng minh Gọi là trung điểm của cắt tại cắt tại Chứng minh Chứng minh cân. Bài 12: Cho , đường trung tuyến trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Gọi theo thứ tự là trung điểm của và Gọi theo thứ tự là giao điểm của với Chứng minh . ( Hình Bài 13: Cho cân tại đường cao Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . ( Hình Chứng minh là trọng tâm của . Tia cắt tại Chứng minh Bài 14: Cho vuông tại Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho là trung điểm của ( Hình Chứng minh . Vẽ đường trung tuyến của cắt cạnh tại Chứng minh là trọng tâm của và tính độ dài Từ vẽ đường thẳng song song với đường thẳng này cắt tại Chứng minh thẳng hàng. Bài 15: Cho có Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh cân. ( Hình Gọi là trung điểm của cạnh Đường thẳng cắt tại Tính Từ trung điểm của đoạn kẻ đường thẳng vuông góc với cắt tại Chứng minh thẳng hàng. Bài 16: Cho vuông tại tia phân giác cắt tại Kẻ vuông góc với Gọi là giao điểm của tia và tia Chứng minh ( Hình Chứng minh cân. cắt tại Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Vẽ điểm nằm trên đoạn sao cho . Chứng minh và thẳng hàng. Bài 17: Cho cân tại có cạnh là cạnh lớn nhất, các đường trung tuyến và của cắt nhau tại Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho là trung điểm của ( Hình Chứng minh . Từ đó chứng minh Chứng minh . Chứng minh . Bài 18: Cho có . Trên cạnh lấy điểm sao cho . Tia phân giác của cắt tại ( Hình Chứng minh . Từ đó suy ra . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho là trung điểm của Chứng minh Kéo dài cắt cạnh tại và cắt tại Chứng minh thẳng hàng. Bài 19: Cho vuông tại có , kẻ đường phân giác của . Kẻ vuông góc với tại ( Hình Chứng minh . Chứng minh là đường trung trực của Gọi là giao điểm của đường thẳng và đường thẳng đường thẳng cắt tại Chứng minh và cân tại Bài 20: Cho cân tại Qua điểm kẻ đường thẳng song song với Các đường phân giác góc và góc lần lượt cắt đường thẳng tại và Chứng minh: ( Hình là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh của . vuông. Bài 21: Cho có . Kẻ đường phân giác từ kẻ . Chứng minh ( Hình và Để có thì là tam giác gì? Bài 22: Cho vuông tại biết cạnh. Tia phân giác của góc cắt tại . Từ kẻ vuông góc với tại Chứng minh . ( Hình Chứng minh là đường trung trực của đoạn Kẻ . Chứng minh là tia phân giác . Bài 5. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC. A, LÝ THUYẾT. 1) Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác. Ví dụ 1: Cho , vẽ đường thẳng là đường trung trực của Khi đó đường thẳng gọi là đường trung trực của Kết luận: Trong một tam giác có ba đường trung trực. Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác. Cụ thể: là giao điểm đường trung trực Nên ( Hình Vì các đều ba đỉnh nên là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy cũng là đường trung tuyến, phân giác. 2) Sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác. Ví dụ 2: Cho , từ kẻ Khi đó gọi là đường cao xuất phát từ đỉnh hoặc ứng với cạnh của . Đường thẳng cũng gọi là đường cao của Kết luận: Trong một tam giác có ba đường cao. Ba đường cao của một tam giác đồng quy tại một điểm, điểm Này gọi là trực tâm của là tam giác vuông thì trực tâm trùng với đỉnh vuông. là tam giác tù thì trực tâm nằm bên ngoài tam giác. Trong tam giác cân, hai đường cao ứng với hai cạnh bên bằng nhau. Trong tam giác cân thì đường cao từ đỉnh cân cũng là trung tuyến, phân giác, trung trực. B. BÀI TẬP. Bài 1: Cho Hình Hãy chỉ ra các đường cao của Bài 2: Cho Hình Cho biết đường cao ứng với cạnh Chỉ ra trực tâm của Bài 3: Cho Hình Chỉ ra các đường cao của Chỉ ra trực tâm của Bài 4: Cho Hình Biết cân tại Chỉ ra các đường cao của Chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau. Bài 5: Cho Hình Biết cân tại là trung tuyến. Hỏi có thể là các đường gì của Bài 6: Cho có , các đường trung trực và cắt cạnh theo thứ tự ở và Tính ( Hình Bài 7: Cho có . Các đường trung trực và cắt nhau tại và cắt theo thứ tự tại và Chứng minh cân. ( Hình Đường tròn tâm bán kính đi qua những điểm nào trong hình vẽ. Chứng minh là phân giác của . Bài 8: Cho và điểm nằm trong góc đó. Ở ngoài lấy hai điểm và sao cho là đường trung trực của đoạn là trung trực của ( Hình Chứng minh . Tính theo . Nếu thì điểm nằm ở vị trí nào trên đoạn Vì sao? Bài 9: Cho có . là điểm nằm giữa và Vẽ điểm sao cho là trung trực của , Điểm sao cho là trung trực của ( Hình Chứng minh trung trực của đi qua Chứng minh . Tính các góc của . cắt lần lượt ở và Chứng minh là phân giác của . Để là trung điểm của thì cần có thêm điều kiện gì? Bài 10: Cho cân tại có các đường cao cắt nhau tại Biết . Tính các góc của . ( Hình Bài 11: Cho nhọn và cân tại Hai đường cao xuất phát từ đỉnh và cắt nhau tại Hãy tìm các góc của . Biết . ( Hình Bài 12: Hai đường cao và của nhọn cắt nhau ở Tính khi . ( Hình Chứng minh nếu thì cân. Bài 13: Cho nhọn, hai đường cao và giặp nhau tại Vẽ điểm sao cho là trung trực của Chứng minh . ( Hình Bài 14: Cho vuông tại Lấy điểm trên tia sao cho . Phân giác cắt ở cắt ở I. Trên cạnh lấy điểm sao cho . Chứng minh thẳng hàng. ( Hình Bài 15: Cho cân tại Trung tuyến , đường cao Trên tia lấy điểm sao cho . Chứng minh đồng quy. ( Hình Bài 16: Cho vuông tại đường cao Trên cạnh lấy điểm sao cho . Qua kẻ đường thẳng vuông góc với cắt tại ( Hình Chứng minh . So sánh và Gọi cắt tại Chứng minh cân tại Gọi là trung điểm của Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Bài 17: Cho vuông tại . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh . ( Hình Từ kẻ vuông góc với tại kẻ tại Chứng minh . Kéo dài cắt tia tại kéo dài cắt tia tại Gọi là trung điểm của Chứng minh thẳng hàng. Bài 18: Cho vuông tại có . Đường cao Trên đoạn lấy điểm sao cho . Chứng minh . ( Hình Chứng minh đều. Từ kẻ vuông góc với Chứng minh . Từ kẻ vuông góc với là giao điểm của và Chứng minh thẳng hàng. Bài 19: Cho nhọn. Vẽ tia phân giác . Trên cạnh lấy điểm sao cho . Chứng minh . ( Hình Đường thẳng và cắt nhau tại Chứng minh . Qua kẻ tia và cắt tia tại Gọi là giao điểm của và Chứng minh là trung điểm của Bài 20: Cho vuông tại . Vẽ đường phân giác của . Vẽ tại ( Hình Chứng minh Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh . Tia cắt tại Chứng minh . Bài 21: Cho vuông tại trên tia lấy điểm sao cho . Phân giác của cắt tại cắt tại Tia cắt ở ( Hình Chứng minh là trung trực của và Chứng minh . Nếu . Tính . Bài 22: Cho cân tại đường cao . Chứng minh . ( Hình Từ kẻ đường thẳng song song với cắt tại Chứng minh cân từ đó suy ra . Gọi là trung điểm của cắt tại Chứng minh thẳng hàng. Chứng minh chu vi . Bài 23: Cho vuông tại . Kẻ là tia phân giác của . Trên cạnh lấy điểm sao cho . ( Hình Chứng minh . So sánh và Đường thẳng cắt tại Gọi là trung điểm của Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Bài 24: Cho vuông tại có Tia phân giác góc cắt tại Kẻ tại ( Hình Chứng minh . Chứng minh là trung trực của Gọi là giao điểm của và Chứng minh . Chứng minh . Bài 25: Cho cân tại Đường phân giác Gọi là trung điểm của cắt tại Từ kẻ đường thẳng song song với cắt tại ( Hình Chứng minh và . là trọng tâm của Ba điểm thẳng hàng. Bài 26: Cho vuông tại Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho là trung điểm của đoạn ( Hình Chứng minh cân. Gọi là trung điểm của cạnh Đường thẳng cắt tại Tính Đường trung trực của đoạn cắt đường thẳng tại Chứng minh thẳng hàng. Bài 27: Cho vuông tại là trung điểm của ( Hình Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh và . Gọi là điểm nằm trên sao cho . Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của và Chứng minh . Bài 28: Cho cân tại Đường cao Chứng minh là trung điểm của và . ( Hình Kẻ tại và tại Chứng minh cân tại Vẽ điểm sao cho là trung điểm của đoạn Chứng minh là trung trực của đoạn cắt tại , cắt tại Chứng minh đồng quy. Bài 29: Cho cân tại Gọi là trung điểm của Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh ( Hình và và là tam giác cân. Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh đi qua trung điểm của
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_toan_7_canh_dieu_chuong_ix_quan_he_giua_cac_y.docx