Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương III: Góc và đường thẳng song song
A. LÝ THUYẾT.
1) Hai góc kề bù.
Ví dụ 1: Cho ba tia như Hình
Biết là hai tia đối nhau. Khi đó:
Hai góc và gọi là hai góc kề bù.
Kết luận:
Hai góc kề bù là hai góc có chung một cạnh, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng
Cụ thể:
Chú ý:
Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc vừa kề nhau, vừa bủ nhau.
Ví dụ 2: Chỉ ra các cặp góc kề bù có trong hình sau
Ở Hình Hai góc và là hai góc kề bù.
Ở Hình Hai góc và không là hai góc kề bù.
Ở Hình Hai góc và là hai góc kề bù.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương III: Góc và đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương III: Góc và đường thẳng song song
CHƯƠNG III. GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1. GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT, TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. A. LÝ THUYẾT. 1) Hai góc kề bù. Ví dụ 1: Cho ba tia như Hình Biết là hai tia đối nhau. Khi đó: Hai góc và gọi là hai góc kề bù. Kết luận: Hai góc kề bù là hai góc có chung một cạnh, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng Cụ thể: Chú ý: Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc vừa kề nhau, vừa bủ nhau. Ví dụ 2: Chỉ ra các cặp góc kề bù có trong hình sau Ở Hình Hai góc và là hai góc kề bù. Ở Hình Hai góc và không là hai góc kề bù. Ở Hình Hai góc và là hai góc kề bù. 2) Hai góc đối đỉnh. Ví dụ 3: Hai đường thẳng cắt đường thẳng như Hình Khi đó: Hai góc và được gọi là hai góc đối đỉnh. Kết luận: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia. Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. Cụ thể: Chú ý: Góc đối đỉnh với góc thì ta cũng nói và đối đỉnh với nhau. Chúng ta không xét hai góc bẹt đối đỉnh Cụ thể: Hình Hai góc bẹt và chúng ta sẽ không xét là hai góc đối đỉnh. Ví dụ 4: Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh có trong hình Ở Hình Hai góc và đối đỉnh, hai góc và đối đỉnh. Ở Hình Góc đối đỉnh , góc đối đỉnh với . Ở Hình Không có cặp góc nào đối đỉnh. 3) Tia phân giác của một góc. Ví dụ 5: Cho góc và tia như Hình Biết rằng tia chia thành hai góc nhỏ và bằng nhau. Khi đó: Tia được gọi là tia phân giác của góc Kết luận: Tia nằm giữa hai cạnh và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau là tia phân giác của góc đó. Khi là tia phân giác của thì Ví dụ 6: Cho Tia là tia phân giác của góc đó. Tính Vì là tia phân giác của góc nên ( Hình ) Ví dụ 7: Cho và tia là tia phân giác của góc đó. Tính biết Vì là tia phân giác nên ( Hình ) B. BÀI TẬP. Dạng 1. Nhận biết các góc kề bù, đối đỉnh và Tia phân giác của một góc. Bài 1: Cho biết các góc kề bù trong các hình sau Bài 2: Cho Hình Góc kề bù với góc nào? Góc kề bù với góc nào? Hai góc và có kề bù với nhau không? Hai góc và có kề bù với nhau không? Bài 3: Cho Hình Góc có kề bù với góc không? Góc kề bù với góc nào? Bài 4: Cho biết các góc đối đỉnh trong các hình sau Bài 5: Cho Hình Góc đối đỉnh với góc nào? Góc đối đỉnh với góc nào? Hai góc và có đối đỉnh với nhau không? Hai góc và có đối đỉnh với nhau không? Bài 6: Cho Hình Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh có trong hình. Hãy chỉ ra hai góc kề bù tại đỉnh Góc kề bù với góc nào? Bài 7: Cho Hình Góc đối đỉnh với góc nào? kề bù với góc nào? Góc đối đỉnh với góc nào? kề bù với góc nào? Bài 8: Tìm các tia phân giác có trong các hình sau Bài 9: Cho Hình là tia phân giác của góc nào? là tia phân giác của góc nào? Dạng 2. Tính số đo góc Bài 1: Cho Hình Biết là hai tia đối nhau, Tính Bài 2: Cho Hình Biết và là hai góc kề bù. Biết Tính Bài 3: Cho Hình Biết Tính Tính Tính Bài 4: Cho Hình Biết Hai góc là hai góc như thế nào? Tính Bài 5: Cho Hình Biết Tính Tính Tính Bài 6: Cho Hình Biết Tính Tính Bài 7: Cho Hình Tính và Tính Bài 8: Cho Hình Biết là tia phân giác và Tính Bài 9: Cho và tia là tia phân giác của góc đó. Biết Tính ( Hình ). Bài 10: Vẽ hình theo yêu cầu Vẽ Vẽ tia là tia phân giác của Tính Bài 11: Cho tam giác và là tia phân giác của góc Biết rằng Tính ( Hình ) Bài 12: Cho Hình Biết Tính là tia phân giác của góc nào? là tia phân giác của góc nào? Bài 13: Cho hai góc kề bù sao cho Vẽ tia là phân giác ( Hình ). Tính Chỉ ra rằng Bài 14: Cho Hình Biết là tia phân giác của Tính Tính Bài 15: Cho hai góc kề bù và sao cho Hai tia lần lượt là hai tia phân giác của hai góc và ( Hình ). Tính Tính Bài 16: Cho là tia phân giác của góc đó. Vẽ hai tia lần lượt là tia phân giác của Tính Tính Bài 17: Cho Hình Biết là tia phân giác là tia phân giác số đo Tính Tính Bài 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT. A. LÝ THUYẾT. 1) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Ví dụ 1: Vẽ hai đường thẳng không trùng nhau. Vẽ tiếp đường thẳng cắt hai đường thẳng lần lượt tại hai điểm ( Hình ). Khi đó: Các cặp góc so le trong gồm: và , và Các cặp góc đồng vị gồm: và , và , và , và Các cặp góc trong cùng phía gồm: và , và Chú ý: Các cặp góc so le trong, đồng vị hay trong cùng phía chưa chắc đã bằng nhau Ví dụ 2: Cho Hình Hãy chỉ ra các cặp góc so le trong Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị. Góc trong cùng phía với góc nào? Góc trong cùng phía với góc nào? 2) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng và song song với nhau. Ví dụ 3: Cho Hình và Hình Ở Hình Nhận thấy có mà là hai góc so le trong nên Ở Hình Nhận thấy có mà là hai góc đồng vị nên Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Cụ thể: Ở Hình Ta thấy B. BÀI TẬP. Dạng 1. Nhận biết các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía Bài 1: Cho Hình Hãy chỉ ra Các cặp góc so le trong Các cặp góc trong cùng phía. Góc đồng vị với góc nào? Góc đồng vị với góc nào? Bài 2: Cho Hình Hãy chỉ ra Các cặp góc so le trong Các cặp góc đồng vị Các cặp góc trong cùng phía. Bài 3: Cho Hình Hãy cho biết so le trong với góc nào? là hai góc gì? là hai góc gì? trong cùng phía với góc nào? so le trong với góc nào? đồng vị với góc nào, trong cùng phía với góc nào? Bài 4: Cho Hình Hãy chỉ ra các cặp góc so le trong có trong hình. Hãy chỉ ra các cặp góc trong cùng phía có trong hình Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị. Bài 5: Cho Hình Chỉ ra góc so le trong với góc Chỉ ra góc trong cùng phía với Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song. Bài 1: Cho Hình là hai góc như thế nào? Chứng tỏ đường thẳng Bài 2: Cho Hình Cho biết là hai góc gì? Chứng tỏ Bài 3: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 4: Cho Hình Biết Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 5: Cho Hình Chứng tỏ rằng Bài 6: Cho Hình và là hai góc gì? Chứng tỏ rằng Bài 7: Cho Hình Cho biết và là hai góc ở vị trí như thế nào? Hai góc và là hai góc gì? Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 8: Cho Hình Biết là tia phân giác Tính Chứng tỏ rằng Bài 9: Cho Hình Biết Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 10: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 11: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 12: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 3. TIÊN ĐỀ EUCLID TÍNH CHÁT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. LÝ THUYẾT. 1) Tiên đề Euclid về đường thẳng song song. Ví dụ 1: Vẽ đường thẳng và một điểm Vẽ đường thẳng đi qua và song song với Vẽ tiếp đường thẳng cũng đi qua và song song với Nhận thấy rằng đường thẳng và trùng nhau. Kết luận: Qua một điểm ở bên ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Cụ thể: Ở Hình Chỉ có một đường thẳng đi qua và song song với đường thẳng Ví dụ 2: Cho Hình Biết và Chứng tỏ rằng thẳng hàng. Vì nên nằm trên đường thẳng đi qua và song song với Vì nên nằm trên đường thẳng đi qua và song song với Từ ta được ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng thẳng hàng. 2) Tính chất của hai đường thẳng song song. Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng đường thẳng cắt hai đường thẳng và lần lượt tại hai điểm và ( Hình ). Nhận thấy rằng khi đó và Kết luận: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: . Hai góc so le trong bằng nhau. . Hai góc đồng vị bằng nhau. . Hai góc trong cùng phía bù nhau. ( tổng bằng ). Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia ( Hình ) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau ( Hình ) B. BÀI TẬP. Dạng 1. Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Bài 1: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng ba điểm thẳng hàng. Bài 2: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng ba điểm thẳng hàng. Bài 3: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chỉ ra Chứng tỏ rằng ba điểm thẳng hàng Bài 4: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chỉ ra rằng Chứng tỏ rằng ba điểm thẳng hàng. Dạng 2. Tính giá trị các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Bài 1: Cho Hình Biết và Tính Bài 2: Cho Hình Biết và . Tính Bài 3: Cho Hình Biết và Tính Bài 4: Cho Hình Biết và Chứng tỏ rằng Tính Bài 5: Cho Hình Biết và Tính Tính Bài 6: Cho Hình Biết Tính Tính Bài 7: Cho Hình Biết Tính Tính Bài 8: Cho Hình Biết và Tính Bài 9: Cho Hình Biết Và Tính Tính Bài 10: Cho Hình Biết Tính và Tính Bài 11: Cho Hình Biết và Tính Bài 12: Cho Hình Biết và Tính Tính Dạng 3. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Bài 1: Cho Hình Biết và là phân giác Chứng tỏ rằng Tính Bài 2: Cho Hình Chứng tỏ rằng Chứng tỏ rằng Bài 3: Cho Hình Chỉ ra rằng Chỉ ra rằng Bài 4: Cho Hình Tính rồi chỉ ra Chứng tỏ rằng Bài 5: Cho Hình Tính và chỉ ra Chỉ ra rằng Bài 6: Cho Hình Tính rồi chỉ ra Chứng tỏ rằng Dạng 4. Tính giá trị góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Bài 1: Cho Hình Biết Chứng tỏ rằng Tính Bài 2: Cho Hình Biết Chỉ ra rằng Tính Bài 3: Cho Hình Chỉ ra rằng Tính Bài 4: Cho Hình Chỉ ra rằng Tính Bài 5: Cho Hình Tính Chỉ ra rằng rồi suy ra Bài 6: Cho Hình Chỉ ra rằng và rồi suy ra Tính Bài 7: Cho Hình Biết Chỉ ra Tính Bài 8: Cho Hình Chỉ ra Tính Tính Bài 9: Cho Hình Biết và Chỉ ra rằng rồi suy ra Tính rồi suy ra Dạng 5. Vẽ thêm hình phụ để tính số đo góc. Bài 1: Cho Hình Biết Tính Bài 2: Cho Hình Biết Tính Bài 3: Cho Hình Biết Tính Bài 4: Cho Hình Biết Tính Bài 5: Cho Hình Biết Tính Bài 6: Cho Hình Biết Tính Bài 7: Cho Hình Biết Tính Bài 8: Cho Hình Biết Tính Bài 9: Cho Hình Biết Tính Bài 10: Cho Hình Biết là tia phân giác góc Tia và là tia phân giác góc Tính Tính rồi suy ra Bài 4. ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ. A. LÝ THUYẾT. 1) Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí. Ví dụ 1: Với kết luận “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Đây được coi là một định lí. Khi đó Hai góc đối đỉnh được gọi là giả thiết còn bằng nhau được gọi là kết luận của định lí đó. Kết luận: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được viết dưới dạng: “ Nếu .... thì ....” . Trong đó: Phần nội dung là giả thiết của định lí còn phần là kết luận của định lí. Ví dụ 2: Với tính chất: “ Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. Tính chất này là một định lí. Khi đó ta sẽ viết giả thiết và kết luận cho định lí này như sau. GT KL 2) Chứng minh định lí. Ví dụ 3: Quay trở lại định lí ở ví dụ 2: Giả sử đường thẳng vuông góc với tại và vuông góc với tại Khi đó mà là hai góc đồng vị ( Hình ) Nên Cách làm trên gọi là đi chứng minh một định lí. Kết luận: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí. Ví dụ 4: Cho định lí sau: “ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”. Vẽ hình và viết giả thiết và kết luận cho định lí trên. Chứng minh định lí trên. Hình GT KL Vì nên ( đồng vị) mà Vậy Ví dụ 5: Cho là hai góc kề bù, hai tia lần lượt là hai tia phân giác của hai góc trên. Chứng minh rằng Viết giả thiết và kết luận cho bài toán trên. Chứng minh bài toán trên. Hình GT kề bù. lần lượt là phân giác KL Chứng minh Vì kề bù nên lần lượt là hai tia phân giác của hai góc Nên và Khi đó Vậy B. BÀI TẬP. Bài 1: Cho Hình Tính Viết giả thiết và kết luận cho bài toán trên. Chúng minh bài toán trên. Bài 2: Cho Hình Biết Hai tia phân giác của hai góc cắt nhau tại Tính Viết giả thiết và kết luận cho bài toán. Chứng minh bài toán trên. Bài 3: Cho Hình Chứng tỏ rằng ba điểm thẳng hàng. Viết giả thiết và kết luận cho bài toán. Chứng minh bài toán trên. Bài 4: Cho Hình Chứng minh rằng Tính ( có viết giả thiết và kết luận) Bài 5: Cho Hình Chứng minh Tính Bài 6: Cho Hình Chứng minh Tính Bài 7: Cho Hình Chứng minh rằng Bài 8: Cho Hình Biết Chứng minh rằng Tính Tính và rồi suy ra Bài 9: Cho Hình Biết Chứng minh Tính Bài 10: Cho Hình Biết Chứng minh
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_toan_7_canh_dieu_chuong_iii_goc_va_duong_than.docx