Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2022-2023
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính
- Mô tả quy tắc chuyển vế
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thảo luận, thống nhất ý kiến, tổng hợp kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ các ví dụ cụ thể rút ra được các công thức tổng quát
- Năng lực giao tiếp toán học: Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 19/ 9/ 2022 Ngày dạy: / 9/ 2022 Tuần 4 Tiết 10, 11 BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính - Mô tả quy tắc chuyển vế - Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:ID2223 GA GV164 HS thảo luận, thống nhất ý kiến, tổng hợp kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Từ các ví dụ cụ thể rút ra được các công thức tổng quát - Năng lực giao tiếp toán học: Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu phong tục truyền thống quê hương đất nước thông qua bài tập về thành phần nguyên liệu của bánh chưng - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, Kế hoạch dạy học, thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập về thứ tự thực hiện hiện phép tính, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS đọc tình huống mở đầu và yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: + Cân ở trạng thái cân bằng, vậy đĩa bên trái phải nặng bao nhiêu kg? + Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ - GV bao quát lớp, hướng dẫn HS * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV đánh giá kết quả của HS - GV đặt vấn đề vào bài học mới - Vì cân ở trạng thái thăng bằng nên đĩa cân bên trái nặng 7kg - Khối lượng quả bưởi là: 7 – 5,1 = 1,9 (kg) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Thứ tự thực hiện các phép tính. a) Mục tiêu: - Mô tả thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ - Tính được giá trị của các biểu thức với số hữu tỉ b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm *GV giao nhiệm vụ học tập 1: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên - Hoạt động nhóm đôi làm bài tập ở HĐ/SGK * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ trên - HS trao đổi với các bạn cùng bàn về bài tập ở HĐ/SGK - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần * Báo cáo, thảo luận 1 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên - GV gọi đại diện 2 nhóm đôi lên bảng trình bày - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét về hoạt động của các HS - GV chốt lại kết quả đúng và kiến thức - GV giới thiệu thứ tự thực hiện phép tính trên vẫn đúng với số hữu tỉ và yêu cầu HS nhắc lại 1. Thứ tự thực hiện các phép tính HĐ:Thực hiện phép tính 10 + 36:2.3 = 10 + 18.3 = 10 + 54 = 64 [5 +2.(9 – 23)]:7 = ( 5 +2.1):7 = 7:7 = 1 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân tìm hiểu ví dụ 1 và làm bài tập ở Luyện tập 1/SGK * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS hoạt động cá nhân lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. - GV hướng dẫn HS * Báo cáo, thảo luận 2: - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày - Các HS khác theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV nhận xét về hoạt động của các HS - GV chốt lại kết quả đúng Ví dụ 1 :Tính giá trị của biểu thức: a) 1,2 – 32 + 7,5 :3 b) 9,8 + 1,5.6 + (6,8 - 2):3 Luyện tập 1/SGK: Tính giá trị của biểu thức a) b) Tiết 2 Hoạt động 2.2. Quy tắc chuyển vế a) Mục tiêu: Mô tả được quy tắc chuyển vế. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và tìm hiểu về đẳng thức, đưa ra một ví dụ về đẳng thức và làm bài tập ở ?/SGK. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Cá nhân HS thực hiện các nhiệm vụ trên - GV trợ giúp HS nếu cần * Báo cáo, thảo luận 3: - GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời - GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài tập ở ?/SGK - Các HS khác quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV giới thiệu về đẳng thức và các tính chất của đẳng thức - GV chốt lại kết quả đúng 2. Quy tắc chuyển vế a) Đẳng thức A = B A là vế trái B là vế phải ?/SGK 2. (b + 1) = 2b + 2 Vế trái : 2.(b + 1) Vế phải: 2b + 2 Ví dụ 2/SGK a) a + 6 = - 9 a + 6 + ( - 6) = - 9 + ( - 6) a = - 9 + (- 6) a = - 15 b) b – 8 = - 3 b – 8 + 8 = - 3 + 8 b = - 3 + 8 b = 5 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: - Hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Đọc ví dụ 2/SGK, nêu nhận xét về dấu của số hạng 6 trong a + 6 = - 9 và dấu của số hạng 6 trong a = - 9 – 6 ? + Từ đó, cho biết nếu muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta làm như thế nào? - Hoạt động cá nhân đọc ví dụ 3/SGK, làm bài tập ở Luyện tập 2/SGK * HS thực hiện nhiệm vụ 4: - HS hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ trên - HS trao đổi với bạn cùng bàn về quy tác chuyển vế - GV quan sát lớp, trợ giúp HS * Báo cáo, thảo luận 4: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu đại diện 1 cặp HS trả lời - GV gọi 2HS lên bảng trình bày luyện tập 2/SGK - Các HS khác theo dõi, nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV chốt lại kiến thức và kết quả đúng b) Quy tắc chuyển vế * Quy tắc chuyển vế/SGK Nếu A + B = C thì A = C – B Nếu A – B = C thi A = C + B Ví dụ 3/SGK *Luyện tập 2/SGK a) x + 7,25 = 15,75 x = 15,75 – 7, Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế để thực hiện được các bài tập b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập: - Hoạt động cá nhân làm các bài tập 1. 26, 1.29/SGK * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ trên - GV quan sát lớp, trợ giúp HS * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt 4HS lên bảng trình bày - Các HS khác theo dõi, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét chung về hoạt động của các HS - GV chốt lại kết quả đúng Bài 1.26 /SGK Bài 1.29/SGK a) 1711-65-1611+265=1711-65+1611+265=1711+1611+265-65=3+4=7 b) 395+94-95-54+67=395+94-95-54-67 =395-95+94-54-67=6+1-67=437. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính, giải quyết các bài tập thực tiễn có liên quan. d) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập vận dụng/SGK và báo cáo ở tiết học sau * Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học. - Học thuộc: thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc chuyển vế - Làm các bài tập còn lại trong SGK: 1.27; 1.28, 1.30/SGK - Chuẩn bị trước bài: Luyện tập chung
File đính kèm:
- giao_an_toan_7_canh_dieu_chuong_1_so_huu_ti_bai_4_thu_tu_thu.docx