Giáo án ôn tập Hình học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chuyên đề: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
Dạng 1. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Bài
1. Bài 1: Bài Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, hình nào là tam giác đều?
Bài 2. Tìm số đo x trong hình vẽ sau:
Lời giải:
Bài 3. Cho tam giác
ABC vuông cân tại
A . Trên đường thẳng
AB lấy điểm
D sao cho
BD BC ( D và
A khác phía so với
B ). Tính số đo các góc của tam giác
Lời giải:
ADC.
Bài 4. Cho
ABC
cân tại
A . Trên các cạnh
AC ,
AB lần lượt lấy M , N
sao cho
AM AN .
a) Chứng minh ABM ACN
b) Gọi O
là giao điểm của BM
và CN . Chứng minh tam giác OBC
Lời giải:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Hình học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chuyên đề: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Hình học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chuyên đề: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
ĐÁP SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Bài 1. Bài 1: Bài Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, hình nào là tam giác đều? E Q 60° K 70° 40° G I J R N M S Lời giải: 36° 36° D 72° F Bài 2. Tìm số đo x trong hình vẽ sau: 70° X T S Y V Lời giải: Bài 3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A . Trên đường thẳng AB lấy điểm D sao cho BD = BC ( D và A khác phía so với B ). Tính số đo các góc của tam giác Lời giải: ADC. Bài 4. Cho DABC cân tại A . Trên các cạnh AC , AB lần lượt lấy M , N sao cho AM = AN . Chứng minh ABM = ACN Gọi O là giao điểm của BM và CN . Chứng minh tam giác OBC Lời giải: cân. Bài 5. Cho xOy = 60°, điểm A thuộc tia phân giác của xOy . Kẻ AB ^ Ox ( B ÎOx ) và AC ^ Oy ( C ÎOy ). Tam giác OBC là tam giác gì? Tại sao? Lời giải: Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A , BC = 2AB . D là trung điểm cạnh AC . Đường thẳng vuông góc với AC tại D cắt BC tại E . Chứng minh DEAC cân. b) DABE đều. Lời giải: Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A(AB < AC) . Tia phân giác góc A cắt BC tại D . Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với AE = AF . Chứng minh BC tại D , cắt AC tại F . Trên AB lấy điểm F sao cho a) ABC = DEC ; b) DDBF là tam giác cân; c) DB = DE . Lời giải: Dạng 2. Vận dụng tính chất của đường trung trực để giải quyết bài toán. Bài 1. Tam giác ABC có điểm A thuộc đường trung trực của BC . Biết B = 40°. Tính số đo ABC của các góc trong Lời giải: Bài 2. Cho DABC cân tại A có A > 90° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở D và E và hai trung trực cắt nhau ở F . Biết A = 110° . Tính số đo góc DAE . Chứng minh 2BAC = DAE +180° Tính số đo DFE . Lời giải: Bài 3. Cho góc xOy . Từ điểm A nằm trong góc đó kẻ AH vuông góc với Ox ( H thuộc Ox ) và AK vuông góc với Oy ( K thuộc Oy ). Trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB = HA . Trên tia đối của tia OB = OC . KA lấy điểm C sao cho KC = KA . Chứng minh Lời giải: Bài 4. Cho DABC vuông tại A . M là trung điểm của cạnh AB . Đường trung trực của cạnh AB cắt cạnh BC tại N . Gọi I là giao điểm của CM và AN . Chứng minh DANB là tam giác cân. So sánh: NAB và NBA . Chứng minh N là trung điểm của BC . Nếu IB = IC , tính số đo của ABC . Lời giải: Dạng 3. Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 1. Cho xOy = 90° . Trên tia Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B . Kẻ đường trung trực HM của đoạn thẳng OA ( H ÎOA , M Î AB ). Chứng minh M thuộc đường trung trực của OB . Lời giải: Bài 2. Cho tam giác ABC có cân tại A . Gọi H là trung điểm của BC . Chứng minh rằng Chứng minh rằng DABH = DACH AH là đường trung trực của BC Trên tia đối của tia HA lấy điểm I sao cho HA = HI . Chứng minh rằng: IC // AB Chứng minh CAH = CIH Bài 3. Cho tam giác ABC có AB < AC . Xác định điểm Lời giải: D trên AC sao cho DA + DB = AC . Bài 4. Cho bốn điểm A , B , C , D tạo thành hình có AB // CD và BC // AD như hình vẽ. Giao điểm của AC và BD là O . Từ O vẽ vuông góc với AC cắt cạnh BC , AD lần lượt tại M , N . Chứng minh AC là trung trực của MN và Lời giải: AM = MC = CN = NA . Bài 5. Cho tam giác ABC cố định, đường phân giác AI ( I Î BC ). Trên đoạn thẳng IC lấy điểm H . Từ H kẻ đường thẳng song song với AI , cắt AB kéo dài tại E và cắt AC tại F . Chứng minh: Đường trung trực của EF luôn đi qua đỉnh A của tam giác ABC ; Khi H định. di động trên đoạn thẳng IC thì đường trung trực của đoạn thẳng EF luôn cố Lời giải: PHIẾU BÀI TẬP. Dạng 1. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, hình nào là tam giác đều? Giải thích tại sao? I 60° E D A 80° B C M 50° F K G H Bài 2. Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, hình nào là tam giác đều? Giải thích tại sao? E F M D H G L O P N Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A . Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC nếu biết: A = 40°; b) B = 50°; c) C = 60°. Bài 4. Tìm số đo x trong hình vẽ sau: C x B D A Bài 5. Cho tam giác ABD cân tại A có A = 40°. Trên tia đối của tia DB lấy điểm C sao cho DC = DA . Tính số đo góc ACB . Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A , B = 30° . Trên cạnh BC lấy M sao cho AM = BM . Chứng minh DAMC đều. Bài 7. Cho tam giác ABC . Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại D . Qua D kẻ đường thẳng song song với BC , nó cắt cạnh AB tại E . Chứng minh tam giác EBD cân. Bài 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A . Tia phân giác góc A cắt cạnh BC tại D . Trên cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm E và F sao cho AE = CF . Chứng minh DABD,DADC,DAEF vuông cân. Bài 9. Cho tam giác ABC đều. Trên cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho AM = BN = CP . Chứng minh tam giác MNP đều. Bài 10. Cho tam giác ABC cân tại A . Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại D , tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại E . Chứng minh tam giác ADE cân. Bài 11. Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia BC lấy điểm D , trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE . Chứng minh tam giác ADE cân. Bài 12. Cho xOy = 120°, điểm A thuộc tia phân giác của xOy . Kẻ AB ^ Ox ( B ÎOx ) và AC ^ Oy ( C ÎOy ). Tam giác ABC là tam giác gì? Tại sao? Bài 13. Cho tam giác ABC cân tại A ( A < 90°). Kẻ BD vuông góc với AC tại D , kẻ CE vuông góc với AB tại E . Chứng minh tam giác ADE cân. Chứng minh DE // BC . Gọi I là giao điểm của BD và CE . Chứng minh IB = IC . Chứng minh Bài 14. Cho tam giác AI ^ BC . ABC cân tại A . Lấy điểm M trên cạnh BC (MB < MC) . Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN . Đường thẳng qua M vuông góc với BC cắt AB tại E . Đường thẳng qua N vuông góc BC cắt AC tại F . Chứng minh: EM = FN Qua E kẻ ED // AC ( D Î BC ). Chứng minh MB = MD . EF cắt BC tại O . Chứng minh OE = OF . Dạng 2. Vận dụng tính chất của đường trung trực để giải quyết bài toán Phương pháp giải: Sử dụng tính chất: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Bài toán. Bài 1. Cho hai điểm A , B nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng MN , Chứng minh MAB NAB . Bài 2. Cho ABC cân tại B . Lấy điểm D đối xứng với điểm B qua AC . Chứng minh ABD CBD . Bài 3. Tam giác ABC vuông tại A có C = 30° . Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AC AD . Tính số đo góc BDA . Bài 4. Cho góc vuông xOy . Điểm M nằm trong góc đó. Vẽ điểm N và P sao cho tia Ox là đường trung trực của MN và Oy là đường trung trực của MP . Chứng minh ON = OP . Chứng minh ba điểm P , O , N thẳng hàng. Bài 5. Cho DABC vuông tại A . Đường trung trực của đoạn thẳng AC cắt AC tại H , cắt BC tại D . Nối A và D . So sánh số đo góc DAB và DBA . Chứng minh D là trung điểm của BC Bài 6. Cho DABC . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở M và N . Biết B = 30° , C = 45° . Tính số đo góc BAC và MAN . Chứng minh MAN = 2BAC -180° . Bài 7. Cho góc vuông xOy . Trên các tia Ox , Oy lấy hai điểm A và B (không trùng với O ). Đường trung trực của các đoạn thẳng OA và OB cắt nhau ở M . Chứng minh: A , M , B thẳng hàng. M là trung điểm của AB . Bài 8. DABC có B - C = 30°. Đường trung trực của BC cắt AC ở K . Chứng minh KBC = KCB . Tính số đo góc ABK Biết AB = 3 cm, AC = 5 cm. Tính chu vi tam giác ABK . Dạng 3. Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 1. Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 4 cm và đường tròn tâm B bán kính 3 cm . Hai đường tròn này cắt nhau tại D , E . Chứng minh: Điểm A thuộc đường trung trực của DE . AB là đường trung trực của DE . Bài 2. Cho đoạn thẳng AB . Dựng các tam giác cân MAB , NAB lần lượt tại M và N ( M , N nằm khác phía so với AB ). Chứng minh: Điểm M thuộc đường trung trực của AB ; MN là đường trung trực của AB . Bài 3. Cho DABC , đường phân giác AD . Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB . Chứng minh: BD = DE ; AD là đường trung trực của BE . Bài 4. Cho DDEF có DE = DF . Lấy điểm K nằm trong tam giác sao cho KE = KF . Kẻ KP vuông góc với DE ( P Î DE ), KQ vuông góc với DF ( Q Î DF ). Chứng minh: K thuộc đường trung trực của EF và PQ ; DK là đường trung trực của EF và PQ . Từ đó suy ra PQ // EF . Bài 5. Cho DABC cân tại A , M là trung điểm của BC . ME vuông góc với AB , MF vuông góc với AC . Chứng minh: AM là trung trực của của BC ; ME = MF và AM EF // BC . là trung trực của EF ; Bài 6. Cho góc xOy khác góc bẹt Oz là tia phân giác của xOy . Gọi M là một điểm bất kì thuộc tia Oz . Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B , cắt Ox tại D . Chứng minh: Điểm O thuộc đường trung trực của AB ; OM là đường trung trực của AB ; OM là đường trung trực của CD . AB // CD Bài 7. Cho hai điểm A , B nằm cùng phía với đường thẳng d . Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng d sao cho M cách đều hai điểm A và B Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A ( A < 90°). Đường trung trực của cạnh AC cắt tia CB tại điểm D . Trên tia đối của tia AD lấy điểm E sao cho AE = BD . Chứng minh.: Chứng minh Chứng minh Chứng minh DADC cân; DAC = ABC ; AD = CE ; Lấy F là trung điểm của DE . Chứng minh CF là đường trung trực của DE . Bài 9. Cho AB ; DABC AC . nhọn, đường cao AH . Lấy các điểm P và Q lần lượt đối xứng với H qua Chứng minh AP = AQ . Gọi I , K lần lượt là giao điểm của PQ với AB , AC . Chứng minh API = AHI và AHK = AQK . Chứng minh HA là tia phân giác của IHK . Cho BAC = 60°. Tính số đo góc PAQ Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A . Tia phân giác của B cắt AC tại E . Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H . Chứng minh: DABE = DHBE . Chứng minh BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH . Kẻ AD ^ BC (D Î BC) . Chứng minh AH là tia phân giác của DAC Phần III. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ TỰ GIẢI Dạng 1. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, hình nào là tam giác đều? E Q 60° K 70° 40° G I J R N M S 36° 36° D 72° F Bài 2. Tìm số đo x trong hình vẽ sau: 70° X T Bài 3. Cho tam giác S ABC vuông cân tại Y V A . Trên đường thẳng AB lấy điểm D sao cho BD = BC ( D và A khác phía so với B ). Tính số đo các góc của tam giác ADC. Bài 4. Cho DABC cân tại A . Trên các cạnh AC , AB lần lượt lấy M , N sao cho AM = AN . Chứng minh ABM = ACN Gọi O là giao điểm của BM và CN . Chứng minh tam giác OBC cân. Bài 5. Cho xOy = 60°, điểm A thuộc tia phân giác của xOy . Kẻ AB ^ Ox ( B ÎOx ) và AC ^ Oy ( C ÎOy ). Tam giác OBC là tam giác gì? Tại sao? Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A , BC = 2AB . D là trung điểm cạnh AC . Đường thẳng vuông góc với AC tại D cắt BC tại E . Chứng minh DEAC cân. b) DABE đều. Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A(AB < AC) . Tia phân giác góc A cắt BC tại D . Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với AE = AF . Chứng minh BC tại D , cắt AC tại F . Trên AB lấy điểm F sao cho a) ABC = DEC b) DDBF là tam giác cân c) DB = DE . Dạng 2. Vận dụng tính chất của đường trung trực để giải quyết bài toán Bài 1. Tam giác ABC có điểm A thuộc đường trung trực của BC . Biết B = 40° . Tính số đo ABC của các góc trong Bài 2. Cho DABC cân có A > 90° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở D và E và hai trung trực cắt nhau ở F . Biết A = 110° . Tính số đo góc DAE . Chứng minh 2BAC = DAE +180° Tính số đo DFE . Bài 3. Cho góc xOy . Từ điểm A nằm trong góc đó kẻ AH vuông góc với Ox ( H thuộc Ox ) và AK vuông góc với Oy ( K thuộc Oy ). Trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB = HA . Trên tia đối của tia OB = OC . KA lấy điểm C sao cho KC = KA . Chứng minh Bài 4. Cho DABC vuông tại A . M là trung điểm của cạnh AB . Đường trung trực của cạnh AB cắt cạnh BC tại N . Gọi I là giao điểm của CM và AN . Chứng minh DANB là tam giác cân. So sánh: NAB và NBA . Chứng minh N là trung điểm của BC . Nếu IB = IC , tính số đo của ABC . Dạng 3. Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 1. Cho xOy = 90° . Trên tia Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B . Kẻ đường trung trực HM của đoạn thẳng OA ( H ÎOA , M Î AB ). Chứng minh M thuộc đường trung trực của OB . Bài 2. Cho tam giác ABC có AB < AC . Xác định điểm D trên AC sao cho DA + DB = AC . Bài 3. Cho bốn điểm A , B , C , D tạo thành hình có AB // CD và BC // AD như hình vẽ. Giao điểm của AC và BD là O . Từ O vẽ vuông góc với AC cắt cạnh BC , AD lần lượt tại M , N . Chứng minh AC là trung trực của MN và AM = MC = CN = NA . O B M C A N D Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của B góc với BC tại H. cắt AC tại E. Từ E kẻ EH vuông Chứng minh: DABE = DHBE . Chứng minh BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. Kẻ AD ^ BC (D Î BC) . Chứng minh AH là tia phân giác của DAC Bài 5. Cho tam giác ABC cố định, đường phân giác AI ( I Î BC ). Trên đoạn thẳng IC lấy điểm H . Từ H kẻ đường thẳng song song với AI , cắt AB kéo dài tại E và cắt AC tại F . Chứng minh: Đường trung trực của EF luôn đi qua đỉnh A của tam giác ABC ; Khi H định. di động trên đoạn thẳng IC thì đường trung trực của đoạn thẳng EF luôn cố
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_hinh_hoc_7_canh_dieu_chuyen_de_tam_giac_can_d.docx