Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 5: Phép nhân các số nguyên (Tiết 1)

PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Hoàn thành phép tính:

 (- 3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =

So sánh (- 3) . 4 và - (3 . 4)

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3:Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

 

ppt 20 trang canhdieu 15/08/2022 8780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 5: Phép nhân các số nguyên (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 5: Phép nhân các số nguyên (Tiết 1)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 5: Phép nhân các số nguyên (Tiết 1)
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
(Tiết 1) 
Hoạt động 1: Khởi động 
Trò chơi “Ai nhanh hơn” Luật chơi: Mỗi nhóm là một đội chơi. Nhiệm vụ của mỗi đội là:Điền số thích hợp hợp vào ô trống.Trong vòng 2 phút, đội nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng và nhận được một món quà.  
Hoạt động 1: Khởi động 
 Điền số thích hợp vào ô trống. 
a) A = 17+17+17+17 = . 
b) B = (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = 
c) C = -(3.4) = 
d) D = (-3).(-2) = 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
17 
- 12 
? 
4 
-12 
Để biết cách tính kết quả chính xác của phép tính (-3) .(-2) , tích của hai số nguyên âm là số thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay? 
PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
Hoạt động : H ình thành kiến thức 
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
H oàn thành phép tính: 
 (- 3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = 
So sánh (- 3) . 4 và - (3 . 4) 
Giải: 
a) (- 3) . 4 
= (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - 12 
b) - (3 . 4) = - (12) 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
 3 . 4 
(- 3) . 4 = 
– ( ) 
 – (3 . 4) 
? 
? 
Vậy để tìm tích (- 3) . 4 ta 
làm như thế nào ? 
= -12 
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
Bước 1 : Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. 
Bước 2 : Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1. 
Bước 3:Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm. 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
Ví dụ 1: Tính 
(-5) . 6 
5 . (-2) 
Giải: 
(-5) . 6 = - (5 . 6) = -30 
5 . (-2) = - (5 . 2) = -10 
* Lưu ý: 
Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm. 
Nhận xét về kết quả của tích 
hai số nguyên khác dấu ? 
1. Nhân hai số nguyên dương. 
(+5).(+13) = 65 
5.13 = 65 
 Tích của hai số nguyên dương là tích của hai số tự nhiên khác 0. 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
 a) Hãy quan sát kết quả ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm đi 1 đơn vị thừa số thứ hai. Tìm kết quả hai tích cuối? 
 (-3) . 2 = - 6 
 	 (-3) . 1 = - 3 	 
	 (-3) . 0 = 0 	 
	 (-3) . (-1) = ? 	 
	 (-3) . (-2 ) = ? 	 
Tăng 3 đơn vị 
Tăng 3 đơn vị 
Tăng 3 đơn vị 
Tăng 3 đơn vị 
3 
6 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
1. Nhân hai số nguyên dương. 
2. Nhân hai số nguyên âm. 
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
Để nhân hai số nguyên âm ta làm như sau: 
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số. 
Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm. 
b) So sánh (-3) . (-2) và 3 . 2 
 (-3) . (-2) = 6 
 3 . 2 = 6 
2. Nhân hai số nguyên âm. 
Để tìm tích (-3) . (-2), ta làm như thế nào? 
 3 . 2 = 
 (-3) . (-2) = 
6 
 3 . 2 = 
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN 
Ví dụ 2: Tính 
(-5) . (-2) 
-3x với x = -12 
Giải: 
(-5) . (-2) = 5 . 2 = 1 0 
b) Với x = -12 thì -3x = (-3) . (-12) = 3 . 12 = 36 
* Lưu ý: 
Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. 
Nhận xét về kết quả của tích 
hai số nguyên cùng dấu ? 
1.Tính giá trị của mỗi biểu thức trong mỗi trường hợp sau: 
 a) -6x – 12 với x = -2 
b) -4y +20 với y = - 8 
Giải: 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
a) Thay x = - 2 
=> - 6 . (- 2) – 12 = 12 – 12 = 0 
b) Thay y = - 8 
=> - 4 . (- 8) + 20 = 32 + 20 = 52 
Hoạt động 3: L uyện tập 
Hoạt động 3: L uyện tập 
Bài 2: T ính : 8. 25 
 Từ đó suy ra kết quả của các tích sau: 
(-8). 25 
8.(-25) 
(-8).(-25) 
Giải: Ta có: 8.25 = 200 
Suy ra: (-8). 25 = -200 
8.(-25) = -200 
(-8).(-25) = 200 
3 . Điền dấu (+) hay (-) vào ô trống để được khẳng định đúng 
Dấu của thừa số 
Dấu của tích 
. (+) 
. (+) 
. (–) 
. (–) 
 (+) 
 (+) 
 (–) 
 (–) 
Hoạt động 3: L uyện tập 
 (+) 
 (+) 
 (–) 
 (–) 
Hoạt động 3: L uyện tập 
a) Tích hai số nguyên trái dấu luôn là một số nguyên dương 
b) Tích hai số nguyên trái dấu luôn bằng 0 
c) Tích hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương. 
Bài 4: 
S 
S 
Đ 
Đố: Giáo sư toán học nổi tiếng người Việt Nam? 
H 
-100 
-80 
126 
-60 
240 
126 
2 
-63 
240 
-10 
21.(-3) = 
G 
(-16).5 = 
B 
-10-50 = 
U 
O 
A 
N 
C 
(-5).2= 
(-21).(-6)= 
12 . 20 = 
-63 
(-25).4= 
(-3) + 5= 
-80 
-60 
-10 
126 
240 
-100 
2 
TRÒ CHƠI: “Ô CHỮ” 
H 
C 
N 
G 
O 
B 
A 
O 
A 
U 
Ô 
Ả 
 
01s 
02s 
03s 
04s 
05s 
06s 
07s 
08s 
09s 
10s 
11s 
12s 
13s 
14s 
15s 
16s 
17s 
18s 
19s 
20s 
21s 
22s 
23s 
24s 
25s 
26s 
27s 
28s 
29s 
30s 
31s 
32s 
33s 
34s 
35s 
36s 
37s 
38s 
39s 
40s 
BẮT ĐẦU 
HẾT GIỜ 
 Ngô Bảo Châu sinh năm 1972 tại Hà Nội, là con duy nhất của Giáo sư tiến sĩ khoa học Ngô Huy Cẩn của Viện Cơ học và Phó giáo sư tiến sĩ Trần Lưu Vân Hiền, công tác tại Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương. Giáo sư Ngô Bảo Châu đoạt giải toán học Fields ngày 19/8/2010. 
 Giáo sư Bảo Châu là nhà toán học đầu tiên của Việt Nam giành được giải thưởng danh giá này. Việt Nam trở thành quốc gia châu Á thứ hai sau Nhật có nhà toán học đoạt giải Fields. 
 Thành tựu của giáo sư Ngô Bảo Châu đã được tạp chí uy tín  Time  của Mỹ đánh giá là một trong 10 phát kiến khoa học quan trọng nhất của năm 2009. 
Huy chương Fields là một giải thưởng được trao cho tối đa bốn nhà toán học không quá 40 tuổi tại mỗi kỳ Đại hội Toán học Thế giới của Hiệp hội toán học quốc tế (IMU). 
Từ một học sinh chuyên toán ở Hà Nội những năm đầy khó khăn, giáo sư Ngô Bảo Châu đã trở thành nhà toán học tầm cỡ trong ngành toán thế giới. 
Bài 9 : Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý I là – 30 triệu đồng. Quý II lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của côn ty Ánh Dương là bao nhiêu? 
Giải: 
 + Lợi nhuận Quý I : (- 30) . 3 = - 90 triệu đồng. 
+ Lợi nhuận Quý II : 70 . 3 = 210 triệu đồng. 
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: 
(- 90) + 210 = 120 triệu đồng. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
xin trân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuong_2_so_nguyen_bai_ph.ppt