Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 3: Phép cộng các số nguyên

I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Phép cộng hai số nguyên dương

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0

Ví dụ: (+2)+(+4)

= 2 + 4 = 6

Phép cộng hai số nguyên âm

Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình Vinh đã vay ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên.

a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu?

 

pptx 27 trang canhdieu 15/08/2022 8701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 3: Phép cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 3: Phép cộng các số nguyên
3 
BÀI . PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
Tiết 51 
Sau hai tuần cửa hàng này lãi hay lỗ với số tiền bao nhiêu? 
Tuần 
I 
II 
Lợi nhuận (triệu đồng) 
-2 
6 
I . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
1 
Phép cộng hai số nguyên dương 
C ộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 
Ví dụ: (+2)+(+4) 
= 2 + 4 = 6 
2 
Phép cộng hai số nguyên âm 
Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình Vinh đã vay ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên. 
a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu? 
1 
? 
I . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
2 
Phép cộng hai số nguyên âm 
a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu? 
Tổng s ố tiền nợ là 8 triệu đồng 
b) Viết biểu thức tính tổng số tiền nợ của gia đình bạn Vinh 
 b ằng số nguyên âm. 
“Nợ 3 triệu” 
“Nợ 5 triệu” 
“ N ợ 8 triệu” 
– 3 
– 5 
– 8 
+ 
= 
+ 
= 
I . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
2 
Phép cộng hai số nguyên âm 
3 
(– 5) 
= 8 
+ 
2 
? 
5 
+ 
– 
Để cộng hai số nguyên âm ta làm như sau: 
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số 
Bước 2: Tính tổng hai số nguyên dương nhận được ở trên. 
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả . 
(– 3) 
Ví dụ 1 : (– 8) + ( – 6) 
= – (6 + 8) 
= – 14 
Ví dụ 2 : So sánh 
a) (– 12) + ( – 18) với – 12 
b ) (– 12) + ( – 18) với – 18 
Do (– 12) + ( – 18) = –(12 + 18) = – 30 
Nên (– 12) + ( – 18) < -12 
Nên (– 12) + ( – 18) < -18 
I . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
2 
Phép cộng hai số nguyên âm 
Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương 
Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 
Tính 
1 
a) (– 28) + ( – 82) 
b ) x + y biết x = –81, y = –16 
= –(28 + 82) 
= –100 
x + y 
= (– 81) + (– 16) 
= –(81+16) 
(– 28) + ( – 82) 
= – 97 
Tính 
1 
a) (– 4 8) + ( – 67) 
b ) ( –79) + (–45) 
= –(48 + 67) 
= –115 
= –(79+45) 
= – 124 
BÀI TẬP 
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Giải thích. 
2 
a) Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương 
b) Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm 
c ) Tổng hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương 
Đ 
Đ 
S 
21:56 
Bài tập : Ông An đang thiếu nợ ngân hàng 200 triệu đồng, nhưng ông tiếp tục vay nợ ngân hàng thêm 100 triệu nữa để kinh doanh, hỏi ông An có số tiền là bao nhiêu trong ngân hàng? 
Giải 
Số tiền của ông An trong ngân hàng lúc này là : 
(-100) + (-200) = -300 (triệu) 
-100 
-200 
+ 
= 
? 
3 
BÀI . PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
Tiết 52 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? 
Tính 
a) (– 38) + ( – 4 7) 
b ) (– 51) + ( – 103) 
 = – 85 
 = – 154 
Cộng hai số nguyên khác dấu thì như thế nào? 
II . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
3 
? 
Vào một ngày mùa đông ở Sapa nhiệt độ tại Cổng Trời là -1 0 C. Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó tại chợ Sa Pa lại cao hơn 2 0 C so với nhiệt độ tại Cổng Trời. 
Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ SaPa lúc đó 
+2 
Nhiệt độ tại chợ SaPa là : 
o C 
 0 
-4 
-3 
-2 
-1 
0 
 1 
 2 
3 
4 
5 
6 
-1 
+ 2 
= 1 0 C 
I . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
2 
Phép cộng hai số nguyên âm 
1 
2 
2 – 1 = 1 
+ 
4 
? 
2 
< 
+ 
(– 1) 
Bước 1: Bỏ phần dấu 
Bước 2: Lấy số lớn – số bé 
Bước 3: Lấy dấu số lớn hơn 
– 
1 
= 1 
+ 2 
- 1 
+1 
 -1 
 1 
 2 
3 
 4 
 5 
-2 
 -3 
 -4 
 0 
Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
Ví dụ: (– 2) + 2 = 0 
 a) (– 6 ) + 4 
6 – 4 
– 
II . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
= – ( ) 
+ 
= – 2 
 b) 10 + (– 5) 
10 – 5 
– 
= 
+ 
= 5 
= ( ) 
Ví dụ: 
Tính 
2 
a) (–2 8) + 82 
= 82 – 28 
= 5 4 
b ) 51 + (–97) 
= 97 – 51 
= – 46 
= – ( ) 
II . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
Ví dụ 4: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -50m so với mặt biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 20 m. Viết phép tính và tính độ cao của tàu ngầm so với mực nước biển 
Độ cao của tàu ngầm so với mực nước biển là: 
Giải 
+20m 
-50 m 
(–50) + 20 
= 50 – 20 
= – 30 (m) 
= – ( ) 
BÀI TẬP SGK 
3 
a) (– 2018) + (2018) 
b ) 57 + (–93) 
= 2018 – 2018 
= 0 
= –(93 – 57) 
= – 36 
Cho ví dụ về phép cộng hai số nguyên khác dấu sao cho tổng thỏa mãn: 
4 
a) Tổng là số nguyên dương 
b) Tổng là số nguyên âm 
c ) (– 38 ) + 46 
= 46 – 38 
= 8 
12 + (– 7) 
= 12 – 7 
= 5 
(– 12) + 7 
= – (12 – 7) 
= – 5 
Tính 
Nhiệt độ ở thủ đô Ottawa, Canada lúc 7 giờ là – 4 0 C, đến 10 giờ 
tăng thêm 6 0 C. Nhiệt độ Ottawa lúc 10 giờ là bao nhiêu? 
6 
Nhiệt độ Ottawa lúc 10 giờ là: 
(– 4 ) + 6 
= 6 – 4 
= 2 
3 
BÀI . PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
Tiết 53 
III . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
Tính và so sánh kết quả 
a) (– 25) + 19 
 19 + (–25) 
= – (25 -19) 
= –6 
5 
? 
= – (25 -19) 
= –6 
b ) [(–1 2) + 5]+ (-1) 
 (– 12) + [5 + (–1)] 
= – (12 – 5 ) + ( –1) 
= ( –7) + (–1) 
= ( –12) + 4 
= ( – 8 ) 
= ( – 12) + (5 – 1) 
= –(12 – 4) = –8 
c) (–1 8) + 0 –18 
d) (– 12) + 12 0 
Kết hợp 
5 
? 
Tính chất của phép cộng các số nguyên: 
Giao hoán: a + b = b + a 
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b+ c) 
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a 
Cộng với số đối: a + (– a) = 0 
a) (– 25) + 19 = 19 + (-25) 
b) (– 1 2) + 5 + (-1 ) = (– 1 2) + 5+ (- 1) 
III . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
Tính và so sánh kết quả 
Giao hoán 
Cộng với số 0 
Cộng với số đối 
= 
= 
[ 
] 
] 
[ 
 a) (– 17) + ( –23) + 44 
II . PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
= (– 40) + 44 
= 4 
= [ (–17) + (–23)] + 44 
Ví dụ: Tính một cách hợp lí 
Tính một cách hợp lí 
3 
a) 51 + (–97 ) + 49 
= [ 51 + 49] + ( –97) 
= 100 + ( –97) 
b ) 65 + (–42) + (– 65) 
= [65 + ( –65)] + (–42) 
= 0 + (– 42) 
 b) (– 39) + ( – 16) + 39 
= (–16) + [(–39) + 39] 
(tc kết hợp) 
= (–16) + (–39) + 39] 
= (–16) + 0 
= (–16) 
= 3 
= – 42 
(tc giao hoán) 
(cộng với số đối) 
(cộng với số 0) 
(tc kết hợp) 
Ví dụ 6: Trong một ngày nhiệt độ ở Matxcova lúc 5 giờ là – 6 0 C, đến 10 giờ tăng thêm 8 0 C và lúc 12 giờ tăng thêm tiếp 2 0 C. Nhiệt độ Matxcova lúc 12 giờ là bao nhiêu? 
Nhiệt độ Matxcova lúc 12 giờ là: 
( –6) 
+ 8 
+ 2 
= ( –6) + (8 +2) 
= ( –6) + 10 
= 4 ( 0 C) 
Giải 
–6 
8 
2 
Tính một cách hợp lí 
5 
a) 48 + (– 66) + (– 34) 
b ) 2896 + (–2 021) + (–2896) 
= 48 + [ (– 66) + (– 34)] 
= 48 + ( –10 0) 
= [ 2896 + (–2896)] + (–2 021) 
= 0+ (– 2 021) 
BÀI TẬP SGK 
= – 52 
= – 2 021 
Du lịch cùng Doreamon 
Em hãy chọn một cánh cửa thần kì, nó sẽ dẫn em đến một địa điểm. 
 Nếu trả lời đúng sẽ nhận phần thưởng.  
Han River bridge 
Danang Vietnam 
Nhiệt độ lúc 6h sáng ở Matxcova là – 6 0 C, vào buổi trưa nhiệt độ tăng lên 5 0 C, vào lúc 8h tối nhiệt độ lại giảm xuống 2 0 C. Hỏi nhiệt độ lúc 8h tối? 
NGA 
Nhiệt độ ở Matxcova lúc 8 giờ tối: 
(– 6) + 5 + (– 2) = – 3 ( 0 C) 
Núi Phú Sĩ cao 3 776 m. Biết rằng nhiệt độ từ đỉnh núi thấp hơn nhiệt độ ở chân núi là 22 0 C. Biết rằng nhiệt độ ở chân núi là 8 0 C. Tính nhiệt độ ở đỉnh núi 
Nhật Bản 
Nhiệt độ ở đỉnh núi là : 
8 + (– 22) = – 14 ( 0 C) 
Một du khách đang ở V ạn L ý T rường T hành, lúc đầu người đó đang ở độ cao 235m, sau đó đi lên 70 m, sau đó lại đi xuống 35m. Hỏi người đó ở độ cao bao nhiêu? 
Trung Quốc 
Du khách đang ở độ cao là: 
235 + 70 + ( – 35) = 200 + 70 = 270 (m) 
Vào mùa đông nhiệt độ trong ngày tại thành phố To-ron-to là -2 0 C. Và ban đêm nhiệt độ có thể xuống thêm 10 0 C. Tính nhiệt độ vào ban đêm ? 
Ca-na - da 
Nhiệt độ ban đêm là: 
(– 2) + (– 10) = (–12) ( 0 C ) 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuong_2_so_nguyen_bai_3.pptx