Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 27, Tiết 81: Phép trừ dạng 39-15
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các phép trừ dạng 39 – 15;
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học;
3. Phẩm chất:
- Biết chăm chỉ học tập và yêu thích môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; các thẻ chục que tính, 9 que tính rời; Bảng phụ trò chơi khởi động; 8 thẻ bông hoa, 8 bút dạ xóa và cây hoa điểm tốt. Phiếu học tập bài 1
2. HS: Các thẻ chục que tính, 9 que tính rời.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 27, Tiết 81: Phép trừ dạng 39-15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 27, Tiết 81: Phép trừ dạng 39-15
Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: Tuần: 27 Thứ ngày tháng 3 năm 2021 Lớp: GV: “TIẾT 81: PHÉP TRỪ DẠNG 39 - 15” (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các phép trừ dạng 39 – 15; - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). 2. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học; 3. Phẩm chất: - Biết chăm chỉ học tập và yêu thích môn học hơn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; các thẻ chục que tính, 9 que tính rời; Bảng phụ trò chơi khởi động; 8 thẻ bông hoa, 8 bút dạ xóa và cây hoa điểm tốt. Phiếu học tập bài 1 2. HS: Các thẻ chục que tính, 9 que tính rời. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: TG ND & MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1p A. Ổn định lớp - Giới thiệu người dự giờ - HS lắng nghe 3-4p B.*HĐ1 Khởi động Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức các phép trừ dạng số có 1 chữ số trừ số có 2 chữ số. - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - Nêu luật chơi. - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - HS lắng nghe - 2 đội - mỗi đội 3 HS + Đội Sơn Ca. + Đội Họa mi. - HS lắng nghe - HS chơi - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất. 1p C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Phép tính 16 – 2 là phép tính có dạng gì? -GV nói: Vậy để biết cách tính trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số tiết toán hôm nay như thế nào thì cô và các em cùng tìm hiểu nội dung Tiết 81: Phép trừ dạng 39 – 15 (Tiết 1) - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. - HSTL: Là phép tính số có hai chữ số trừ đi số có một chữ số. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. 15-18p 2. HĐ2:Hình thành kiến thức mới 2.1.Hình thành phép trừ trên đồ dùng trực quan bằng que tính để tìm kết quả phép tính 39 - 15 2.2: HDHS cách đặt tính và tính theo cột dọc phép tính 39-15 * Giới thiệu phép tính 39-15 và thao tác tìm kết quả bằng đồ dùng - Cho HS quan sát tranh - Bạn trong tranh đang làm gì? - T/c cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Em dự đoán xem bạn sẽ làm gì để tìm được kết quả của phép tính 39 – 15? - T/C cho Hs theo dõi video. - Y/C HS sử dụng que tính, tìm kết quả 39 – 15 theo nhóm đôi. - GV gọi 1 nhóm lên bảng: 1 bạn nói cách thực hiện, 1 bạn thao tác bằng que tính. - Gọi 1,2 nhóm khác nêu ý kiến đánh giá - Vậy kết quả của phép tính 39 – 15 bằng bao nhiêu? - Vậy kết quả của các em có giống với kết quả của bạn không các em cùng theo dõi đáp án của bạn trong video nhé - GV chốt và khen ngợi học sinh - GV HD HS cách đặt tính và tính theo cột dọc. + Cho hs phân tích số 39,15 - Em nào cho cô biết số 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Để thực hiện phép tính theo cột dọc 39 -15 thì các em sẽ làm như thế nào? - GV chốt cách thực hiện đúng ghi lên bảng - Gọi HS nhắc lại nối tiếp cách tính - GV chốt : Phép tính 39 -15: Đây là phép trừ dạng số có 2 chữ số trừ cho số có 2 chữ số trong phạm vi 100 không có nhớ ? Vậy để thực hiện phép trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số các con làm thế nào? ? E cần ghi kết quả các phép tính dạng này ra sao? - GV chốt và khen HS - Y/C học sinh nêu vài ví dụ về phép tính dạng 39-15. Chú ý các chữ số hàng chục của số thứ hai và chữ số hàng đơn vị của số thứ 2 không được lớn hơn các chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số thứ nhất - GV yêu cầu cả lớp dùng bảng con thực hiện 1 trong số các ví dụ vừa tìm đc - GV chuyển ý vào bài 1. - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Bạn đang tìm cách tính kết quả phép tính 39 – 15 bằng que tính. - HS thảo luận nhóm đôi TL câu hỏi - HS xem Video HS thao tác. - HS sử dụng que tính, tìm kết quả 39 – 15 theo nhóm đôi - 1 nhóm lên bảng chia sẻ cách thực hiện - HS trả lời Bằng 24 vì còn lại 24 que tính HS theo dõi HS trả lời Số 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị. Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị - HS TL - HS nối tiếp chia sẻ cách tính - HS TL: Trừ từ phải sang trái. Trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục. - Viết các chữ số ở kết quả thẳng cột với các số ở trên - 1 số HS nêu ví dụ HS làm bảng con 1 phép tính. 8p-10p 3.*HĐ3: Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: HD HS làm BT 1: Tính Giúp HS biết cách đặt tính và ghi kết quả thẳng cột khi thực hiện các phép trừ dạng trừ số có hai chữ số trừ đi số có 2 chữ số. *HD HS làm bài tập 1 -Y/c hs mở SGK trang 140 để đọc thầm bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - GV hỏi: Bài tập 1 yêu cầu gì? - Các phép tính này được viết như thế nào? - Em hãy quan sát vào hình ảnh chú voi bên góc phải của sách và cho cô biết chú voi muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? - Y/C HS làm bài tập số 1 vào phiếu học tập cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng, mỗi hs một phép tính. - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của các bạn. - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt động làm phiếu. - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính của phép thứ nhất. ( 27 – 14) - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính của phép thứ tư. (65 – 61) Lưu ý cách ghi kết quả ở phép tính 65 -61 - Vậy qua bài tập 1, các em cần chú ý gì khi thực hiện các phép tính này? - GV chốt kiến thức chung: + Thực hiện trừ từ phải sang trái, thực hiện trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục. + Khi viết, ta viết các chữ số thẳng cột với nhau - HS mở Sách giáo khoa đọc thầm Bài 1: Tính. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS TL. - HSTL. - HSTL: Chú voi muốn nhắn chúng ta nhớ viết kết quả thẳng cột. - HS làm phiếu học tập - 4 HS lên bảng trình bày trên bảng. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn Đổi phiếu kiểm tra sau. - HS nêu cách tính của phép thứ nhất. ( 27 – 14) - HS nêu cách tính của phép thứ tư. (65 – 61 - HS TL - HS lắng nghe 3p-4p 4. HĐ 4: Củng cố và mở rộng. *Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS Củng cố kiến thức và mở rộng tự tìm thêm nhiều phép tính dạng 39-15 *Tổ chức trò chơi“Cây hoa điểm tốt” - Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã làm quen với dạng phép trừ nào? - GV giới thiệu tên trò chơi: “Cây hoa điểm tốt” - GV nêu luật chơi: 4 bạn 1 nhóm. Các nhóm sẽ cùng thi nhau viết thật nhanh phép tính trừ có dạng 39 – 15 vào bông hoa sau đó lên dán vào cây. - Tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi. - GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong bài: Phép trừ dạng 39 – 15. Dựa vào kiến thức của tiết học này, các em hãy về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ dạng 39 – 15 để học tốt hơn tiết học sau. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hiện chơi - HS lắng nghe. - HS lắng nghe IV. Phần rút kinh nghiệm: ...
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_1_tuan_27_tiet_81_phep_tru_dan.docx