Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Các số đến 10

TOÁN

Tiết : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU, Ở GIỮA

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.

- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh tình huống.

 

docx 43 trang canhdieu 16/08/2022 8500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Các số đến 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Các số đến 10

Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Chủ đề 1: Các số đến 10
CHỦ ĐỀ 1: CÁC SỐ ĐẾN 10
TUẦN 1 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU, Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ:	
Tranh tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: HS làm quen với sgk và nắm được nội dung chương trình Toán 1.
GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: HS thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Mục tiêu: Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
 Bài 3
HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,ai làm sai thì bị phạt.
* HS nhận nhiệm vụ tự học ở nhà:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
- Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...; liên hệ những quy tắc trong cuộc sông liên quan đến “phải - trái”,..., HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết : HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Làm quen với các đồ vật có hình dạng trong bài học hôm nay.
HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc,kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặtcâu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng.
Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác,hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học chỉ ra các đồ vật có hình dạng vừa học có trong lớp học và xung quanh.
Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông,hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Học sinh nhận nhiệm vụ tự học:
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết : CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:	
Tranh tình huống.
Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3.
Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
Hình thành các số 1, 2, 3
HS quan sát khung kiến thức:
HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn.Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái,HS lấy thẻ số 3).
Viết các số 1, 2, 3
HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài3
HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.
HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc đếm và nói số lượng đồ vật xung quanh từ 1 đến 3.
Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyển vở.
GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở?
* Học sinh nhận nhiệm vụ tự học ở nhà:
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: quan sá ... Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp.
GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7.
GV chốt lại cách làm bài, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ như các phép tính trong từng cột rôi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Bài 4
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà.
Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7.
HS làm tương tự trường hợp còn lại.
GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 * HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
* Học sinh nhận nhiệm vụ tự học
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc nhận biết các bài toán dựa vào các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và thông qua việc sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;...
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.
GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vỉ 10.
HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn).
GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
.
Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) 
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi10 để tính nhẩm.
GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 7+1; 1+7; 8 +2; 2 +8;...
Bài 2
Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp.
GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Bài 3
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10.
b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
* HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
* Học sinh nhận nhiệm vụ tự học
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đen 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
LƯU Ý 
Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Tuỳ thuộc vào trình độ HS mà GV ngắt tiết và tổ chức các hoạt động cho phù hợp. Chẳng hạn, tiết 1 có thể kết thúc sau bài 1.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triến các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Các thẻ phép tính như ở bài 1.
Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
Bài 1
HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích họp.
Bài 2
Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3
Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 .
HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.
Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5.
Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2.
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Vỉ dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu?
Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu.
Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8.
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
* Học sinh nhận nhiệm vụ tự học
Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diền tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết :
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TOÁN
Tiết 23:
Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_1_canh_dieu_chu_de_1_cac_so_den_10.docx