Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 5: Các số 7, 8, 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.

- HS đọc, viết được các số 7, 8, 9.

- HS lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất

2.1. Phẩm chất

- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm)

2.2. Năng lực

- HS biết quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp (NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học)

- HS đếm, sử dụng được các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình (NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học)

3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

 

doc 4 trang canhdieu 16/08/2022 4300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 5: Các số 7, 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 5: Các số 7, 8, 9

Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 5: Các số 7, 8, 9
Bài 5. CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
- HS đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- HS lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Phẩm chất 
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm)
2.2. Năng lực 
- HS biết quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp (NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học)
- HS đếm, sử dụng được các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình (NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học)
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng môn Toán: Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... 
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, VBT Toán 1
- Bộ đồ dùng môn Toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1p)
Kiểm tra sĩ số lớp + Đồ dùng sách vở của HS
2. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
A. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: 
Giúp HS tạo hứng thú khi bắt đầu tiết học.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
7’
B. Hoạt đông hình thành kiến thức
* Mục tiêu 
- HS xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
* Cách tiến hành 
1. Hình thành các số 7, 8, 9
a) GV yêu cầu HS quan sát khung kiến thức và thực hiện các bước:
- Các em hãy đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
- Nói cho bạn cùng bàn biết kết quả mình có được
Tương tự với các số 8, 9.
b) GV yêu cầu HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật) 
- GV yêu cầu HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng .
- GV vỗ tay, HS lấy đúng thẻ số phù họp với số tiếng vỗ 
2. Viết các số 7, 8, 9
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.
Tương tự với các số 8, 9.
Lưu ỷ: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó.
- HS quan sát tranh, thảo luận cặp
- HS đếm 
- HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
- HS thực hiện tương tự
- HS thực hiện
- HS thực hiện (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8).
- HS thực hành viết vào bảng con
- HS tương tự làm
C. Hoạt động thực hành, luyện tập.
* Mục tiêu 
- HS được thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành 
5’
Bài 1. GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. 
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu.
- HS quan sát tranh, 
- HS đếm
- Chia sẻ kết quả với các bạn (Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8)
5’
Bài 2. GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ...
- HS quan sát, đếm
- Đọc và ghi kết quả
- Chia sẻ kết quả với các bạn
5’
Bài 3. GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác:
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.
HS thực hiện đếm theo yêu cầu 
- HS đếm tiếp
- HS đếm lùi
- HS đếm từ một số bất kì
5’
D. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu 
- HS được vận dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong cuộc sống.
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. 
- GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. 
- HS quan sát tranh và làm bài
- HS nghe
- HS hỏi: Có mấy quả bóng? 
 Trả lời: Có 9 quả bóng.
2’
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_canh_dieu_bai_5_cac_so_7_8_9.doc