Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 4: Các số 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- HS đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- HS lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm)
2.2. Năng lực
- HS biết quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp (NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học)
- HS đếm, sử dụng được các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình (NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học)
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 4: Các số 4, 5, 6
Bài 4. CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - HS đọc, viết được các số 4, 5, 6. - HS lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất 2.1. Phẩm chất - HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm) 2.2. Năng lực - HS biết quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp (NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học) - HS đếm, sử dụng được các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình (NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học) 3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - SGK, SGV, giáo án. - Tranh tình huống. - Bộ đồ dùng môn Toán: Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 2. Học sinh - Sách giáo khoa, VBT Toán 1 - Bộ đồ dùng môn Toán. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1p) Kiểm tra sĩ số lớp + Đồ dùng sách vở của HS 2. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú khi bắt đầu tiết học. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 7’ B. Hoạt đông hình thành kiến thức * Mục tiêu - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. * Cách tiến hành 1. Hình thành các số 4, 5, 6 a) GV yêu cầu HS quan sát khung kiến thức và thực hiện các bước sau: - Các em hãy đếm số bông hoa và số chấm tròn. - Nói cho bạn cùng bàn biết kết quả mình có được Tương tự với các số 5, 6. b) GV yêu cầu HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật) theo các bước sau: - GV yêu cầu HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng - GV vỗ tay, HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay 2. Viết các số 4, 5, 6 - GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. - HS quan sát tranh, thảo luận cặp - HS đếm - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - HS thực hiện tương tự - HS thực hiện - HS thực hiện (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). - HS thực hành viết vào bảng con - HS tương tự làm C. Hoạt động thực hành, luyện tập. * Mục tiêu - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. * Cách tiến hành 5’ Bài 1. GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Lưu ý: GV tạo cơ hội cho HS nói về cách các em nhận biết số lượng, cách đếm, cách đọc kết quả sau khi đếm - HS quan sát tranh, - HS đếm - Chia sẻ kết quả với các bạn (Chỉ vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cả rốt”, đặt thẻ số 6) 5’ Bài 2. GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ số lượng. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi để HS nói cách nghĩ, cách làm bài - HS quan sát, đếm - Đọc và ghi kết quả - Chia sẻ kết quả với các bạn 5’ Bài 3. GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa - Đếm tiếp, đếm lùi tử 6 về 1 - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6 Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1 HS thực hiện đếm theo yêu cầu - HS đếm tiếp - HS đếm lùi - HS đếm từ một số bất kì 5’ D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu - HS được vận dụng các số đã học để nói về số lượng các đồ vật trong cuộc sống * Cách tiến hành Bài 4 - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. - GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. - HS quan sát tranh và làm bài - HS nghe - HS hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? HS trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. 2’ E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_1_canh_dieu_bai_4_cac_so_4_5_6.doc