Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 2: Hình vuông-Hình tròn. Hình tam giác-Hình chữ nhật

HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN

HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.

- HS nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.

- HS ghép được các hình đã biết thành hình mới.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất

2.1. Phẩm chất

- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao PC chăm chỉ, trách nhiệm)

2.2. Năng lực

- HS biết quan sát, nhận dạng và phân loại hình (NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học)

- HS biết lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học (NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán)

- HS trình bày được ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học (NL giao tiếp toán học)

 

doc 4 trang canhdieu 16/08/2022 8740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 2: Hình vuông-Hình tròn. Hình tam giác-Hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 2: Hình vuông-Hình tròn. Hình tam giác-Hình chữ nhật

Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 2: Hình vuông-Hình tròn. Hình tam giác-Hình chữ nhật
Bài 2. 	
HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- HS nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- HS ghép được các hình đã biết thành hình mới.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Phẩm chất 
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao PC chăm chỉ, trách nhiệm)
2.2. Năng lực 
- HS biết quan sát, nhận dạng và phân loại hình (NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học) 
- HS biết lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học (NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán)
- HS trình bày được ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học (NL giao tiếp toán học)
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng môn Toán: Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, VBT Toán 1
- Bộ đồ dùng môn Toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1p)
Kiểm tra sĩ số lớp + Đồ dùng sách vở của HS
2. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
A. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: 
Giúp HS tạo hứng thú khi bắt đầu tiết học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác.
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi
7’
B. Hoạt đông hình thành kiến thức
* Mục tiêu 
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
* Cách tiến hành 
1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
- GV yêu cầu HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích thước khác nhau) 
- GV yêu cầu HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
- GV tổ chức cho HS thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
2. HS thảo luận nhóm: 
GV yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS lấy đồ vật như GV yêu cầu
- HS quan sát và nói: “Hình vuông”.
- HS lấy hình vuông và nói “Hình vuông”.
- HS thực hiện
- HS hoạt động theo nhóm sau đó báo cáo
C. Hoạt động thực hành, luyện tập.
* Mục tiêu 
- Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
* Cách tiến hành 
5’
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
- HS hoạt đông theo cặp đôi thực hiện yêu cầu
- Các cặp HS báo cáo kết quả trước lớp
5’
Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
- GV tổ chức HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
- GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp
- HS chú ý thực hiện
5’
Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
- GV yêu cầu các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập
- HS chia sẻ với các bạn
5’
D. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu 
- HS vận dụng nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật trong cuộc sống.
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- HS quan sát và trả lời
2’
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, các em hãy tìm thêm các đố vậy có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong thực tế

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_canh_dieu_bai_2.doc