Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 12: Em ôn lại những gì đã học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS được củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

- HS bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, .).

- HS được củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất

2.1. Phẩm chất

- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm)

2.2. Năng lực

- HS biết đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật (NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học)

- HS biết tách số, nêu cấu tạo mỗi số (NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học)

3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

 

doc 4 trang canhdieu 16/08/2022 7320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 12: Em ôn lại những gì đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 12: Em ôn lại những gì đã học

Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 12: Em ôn lại những gì đã học
Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS được củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- HS bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- HS được củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Phẩm chất 
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (PC chăm chỉ, trách nhiệm)
2.2. Năng lực 
- HS biết đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật (NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học)
- HS biết tách số, nêu cấu tạo mỗi số (NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học)
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng môn Toán: Các thẻ số từ 0 đến 10; 
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, VBT Toán 1
- Bộ đồ dùng môn Toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1p)
Kiểm tra sĩ số lớp + Đồ dùng sách vở của HS
2. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
A. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: 
Giúp HS tạo hứng thú khi bắt đầu tiết học.
* Cách tiến hành:
Bài 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. 
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
- HS quan sát và trả lời
- HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
- HS đặt câu hỏi.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập.
* Mục tiêu 
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành 
5’
Bài 2. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoặc theo cặp với nội dung
a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên các đồ vật trong hình?
b) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
- 1 bạn HS đưa ra yêu cầu, các bạn còn lại thực hiện
VD: Hãy lấy ra 5 que tính, 
- HS quan sát, đếm và gọi tên các đồ vật.
- HS chơi trò chơi 
5’
Bài 3. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
- Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích hợp.
- Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác.
- GV hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); 
- HS quan sát, đếm và nêu số thích hợp
- HS quan sát, nhận xét
- HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.
5’
Bài 4. GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn:
- Lấy các thẻ số từ 0 đến 10: 
a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; 
b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; 
c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Các em có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS tự đặt ra yêu cầu và thực hành
5’
Bài 5
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
- GV cho HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả
Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình.
- HS quan sát, đếm và ghi lại kết quả
- HS chua se kết quả với nhau: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.
7’
D. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu 
- HS được vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
* Cách tiến hành 
Bài 6
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
- GV cho HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
- GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
- GV: Hãy liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
- GV khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
- HS trả lời
- HS chia sẻ kết quả
- HS quan sát, nghe
- HS tìm và lien hệ thực tế
2’
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

File đính kèm:

  • docbai_12_em_on_lai_nhung_gi_da_hoc.doc