Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 1: Trên-dưới. Phải-trái. Trước-sau. Ở giữa

Bài 1. TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.

- HS được thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống cụ thể.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất

2.1. Phẩm chất

- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao PC chăm chỉ, trách nhiệm)

2.2. Năng lực

- HS biết quan sát tranh và sử dụng các từ ngữ trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật (Năng lực giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học)

- HS có các thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bít chì ởi giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì, ; liên hệ những quy tắc trong cuộc sống liên quan đến “phải – trái”, (Năng lực giải quyết vấn đề toán học)

 

doc 4 trang canhdieu 16/08/2022 7100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 1: Trên-dưới. Phải-trái. Trước-sau. Ở giữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 1: Trên-dưới. Phải-trái. Trước-sau. Ở giữa

Giáo án Toán học 1 (Cánh diều) - Bài 1: Trên-dưới. Phải-trái. Trước-sau. Ở giữa
Bài 1. TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- HS được thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống cụ thể.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Phẩm chất 
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực trong học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao PC chăm chỉ, trách nhiệm)
2.2. Năng lực 
- HS biết quan sát tranh và sử dụng các từ ngữ trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật (Năng lực giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học)
- HS có các thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bít chì ởi giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì, ; liên hệ những quy tắc trong cuộc sống liên quan đến “phải – trái”,  (Năng lực giải quyết vấn đề toán học)
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng môn Toán
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, VBT Toán 1
- Bộ đồ dùng môn Toán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1p)
Kiểm tra sĩ số lớp + Đồ dùng sách vở của HS
2. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
A. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: 
Giúp HS làm quen với chương trình Toán lớp 1 và tạo hứng thú khi bắt đầu tiết học.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phéo tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV cho HS làm quen với bộ đồ dùng học toán
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu, 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn xem tranh khởi động, chia sẻ với bạn những gì các em nhìn thấy.
- HS nghe.
- HS tập làm quen với bộ đồ dùng.
- HS nghe
- HS hoạt động theo nhóm bàn
7’
B. Hoạt đông hình thành kiến thức
* Mục tiêu 
- HS xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
* Cách tiến hành 
- GV cho HS quan sát tranh trong khung kiến thức và thảo luận theo nhóm bàn với yêu cầu: 
“Sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo quan sát và cách diễn đạt của các em”
- GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thành ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và nói cho nhau nghe ví dụ:
+ Bạn gái đứng sau cây, 
- HS nghe
C. Hoạt động thực hành, luyện tập.
* Mục tiêu 
- HS được thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành 
5’
Bài 1: Thực hiện theo nhóm bàn
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn với yêu cầu:
“Sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh”
- GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan tới bức tranh:
+ Kể tên những đồ vật ở dưới gần bàn.
+ Kể tên những đồ vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện các thao tác: Lấy bút chì, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bít ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái hộp bút, 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và nói cho nhau nghe ví dụ:
+ Hộp bút ở trên mặt bàn, 
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
5’
Bài 2: Thực hiện theo nhóm bàn
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn với yêu cầu:
“Sử dụng các từ: bên trái, bên phải để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào”
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
- HS quan sát, thảo luận nhóm.
- HS trả lời
5’
Bài 3
- GV chỉ dẫn cho HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán.
- GV đặt câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
- HS thực hiện các động tác.
- HS trả lời
* Trò chơi
GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”
Ví dụ: GV giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái”
HS giơ tay trái theo lời GV nói, ai làm sai thì bị phạt.
HS chơi trò chơi
5’
D. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu 
- HS được vận dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong cuộc sống.
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài học hôm nay, em biết thêm được những gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày?
+ Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
+ Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
+ Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
GV tích hợp an toàn giao thông với HS
- HS trả lời
HS nghe
2’
E. Củng cố, dặn dò
- Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đển “phải – trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em hãy tìm hiểu thêm những quy định lien quan đến “phải – trái” 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_canh_dieu_bai_1.doc