Giáo án ôn tập Hình học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chuyên đề 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Đường trung tuyến của một tam giác
A
Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của
B M C
ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung
tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC ) của ABC .
Đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của
Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
2. Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
ABC .
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm (hay đồng quy tại một điểm). Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.
3. Vị trí của trọng tâm:
Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2
3
độ dài đường trung tuyến đi
qua đỉnh ấy:
AG BG CG 2
AD BE CF 3
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác
I. Phương pháp giải:
Sử dụng linh hoạt các tỉ số liên quan đến trọng tâm tam giác.
II. Bài toán.
Bài 1. Chọn câu sai:
A. Trong một tam giác có ba đường trung tuyến.
B. Các đường trung tuyến của tam giác cắt tại một điểm.
C. Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.
D. Một tam giác có hai trọng tâm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Hình học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chuyên đề 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến
CHUYÊN ĐỀ 34.1. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Đường trung tuyến của một tam giác A Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của B M C DABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC ) của DABC . Đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến DABC . Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm (hay đồng quy tại một điểm). Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó. Vị trí của trọng tâm: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2 3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy: AG = BG = CG = 2 AD BE CF 3 PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các tỉ số liên quan đến trọng tâm tam giác. Bài toán. Bài 1. Chọn câu sai: Trong một tam giác có ba đường trung tuyến. Các đường trung tuyến của tam giác cắt tại một điểm. Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó. Một tam giác có hai trọng tâm. Lời giải Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy” 2 . 3 Lời giải 3 . 2 C. 3. D. 2. Bài 3. Cho hình vẽ sau. Tính tỉ số BG ? BE A F E G B D C Lời giải ? Bài 4. Cho hình vẽ sau.Tình tỉ số AG GD F E G A Lời giải B D C Bài 5. Tam giác ABC có trung tuyến Lời giải AM = 9cm và trọng tâm G . Tính độ dài đoạn AG ? Bài 6. Cho DABC, BC = a, CA = b, AB = c. Kẻ trung tuyến AM . Đặt AM = ma . Chứng minh rằng b + c - a < m < b + c 2 a 2 Lời giải Bài 7. Cho DABC có hai đường trung tuyến BD, CE Tính các tỉ số BG , CG BD CE Chứng minh . BD Lời giải CE 3 BC . 2 Bài 8. Cho DABC có BC = 8 cm , các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G . Chứng minh BD CE 12 cm . Lời giải Bài 9. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BP, CQ cắt nhau tại G . Trên tia đối của tia . PB . lấy điểm E sao cho PE = PG . Trên tia đối của tia QG lấy điểm F sao cho QF = QG . Chứng minh: GB = GE, GC = GE ; b) EF = BC và EF / /BC . Lời giải Bài 10. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AD, BE cắt nhau tại G . Trên tia đối của tia DG lấy điểm M sao cho D là trung điểm của đoạn thẳng EG lấy điểm N sao cho E là trung điểm GN . Chứng minh: MG. Trên tia đối của tia GN = GB, GM = GA; AN = MB và AN / / MB . Lời giải Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác Phương pháp giải: Để chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác, ta có thể dùng một trong hai cách sau: + Chứng minh điểm đó là giao điểm của hai đường trung tuyến trong tam giác. + Chứng minh điểm đó thuộc mộtđường trung tuyến của tam giác và thỏa mãn một trong các tỉ lệ về tính chất trọng tâmcủa tam giác. Bài toán. Bài 1. Cho hai đường thẳng xx ' và yy ' cắt nhau tại O. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho A nằm giữa O và B, AB = 2OA. Trên yy ' lấy hai điểm L và M sao cho O là trung điểm của LM . Nối B với L, B với M và gọi P là trung điểm của đoạn MB, Q là trung điểm của đoạn LB . Chứng minh rằng các đoạn thẳng LP và MQ đi qua A . Lời giải Bài 2. Cho DABC với đường trung tuyến AD . Trên tia AD lấy điểm E sao cho AD = DE , trên tia BC lấy điểm M sao cho BC Lời giải = CM . Chứng minh C là trọng tâm của D AEM . Bài 3. Cho DABC . Trên đường trung tuyến AM của tam giác đó, lấy hai điểm D, E sao cho AD = DE = EM . Chứng minh E là trọng tâm của DABC . Lời giải Bài 4. Cho DABC . Vẽ trung tuyến BM . Trên tia BM lấy hai điểm G, K sao cho BG = 2 BM 3 và G là trung điểm của BK . Gọi E là trung điểm CK; GE cắt AC tại I . Chứng minh: I là trọng tâm của Lời giải DKGC . Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều Phương pháp giải: Chú ý những tính chất của tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều. Bài toán. Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A , trung tuyến AM . Chứng minh rằng AM vuông góc với BC . Lời giải Bài 2. Cho DABC có các đường trung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng DABC là tam giác cân. Lời giải Bài 3. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến Gọi K là trung điểm của BM . Trên tia đối của tia lấy KA điểm E sao cho KE = KA. Điểm M là trọng tâm của tam giác nào? Vì sao? Gọi F là trung điểm của CE. Chứng minh rằng ba điểm Lời giải A, M , F thẳng hàng. Bài 4. Cho DABC vuông tại A , trung tuyến AM . Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA . Tính ABD Chứng minh DABD = DBAC . Chứng minh AM Lời giải = 1 BC 2 Phần III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác Bài 1. Cho hình 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống : GD = ...BD; AG = ...GE; C D E G GD = ...BG; AE = ...AG; AE = ...GE. A B Hình 1 Bài 2. Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . Cho biết BD < CE . Hãy so sánh GBC và GCB . Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác Bài 1. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm BM . Trên tia đối của tia IA lấy điểm E sao cho IE = IA . Điểm M là trọng tâm của tam giác nào? Gọi F là trung điểm của CE . Chứng minh rằng ba điểm A, M , F thẳng hàng. Bài 2. Cho DABC , M là trung điểm AC . Trên đoạn BM lấy điểm K sao cho KM = 1 KB . 2 Điểm H thuộc tia đối của tia MK sao cho BH = 2BK . Gọi I là điểm thuộc cạnh AC và IC = 1 CA . Đường KI cắt HC ở E . 3 Chứng minh I là trọng tâm của DHKC và E là trung điểm của HC . Tính các tỉ số IE , IC . Chứng minh ba điểm H , I , F thẳng hàng ( I là trung điểm KC ) IK MC Bài 3. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của minh: BC, CD . Đoạn thẳng AM , AN cắt BD lần lượt tại I và K . Chứng I là trọng tâm của DABC và K là trọng tâm của D ADC ; BI = IK = KD . Bài 4. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến BD . Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE = BD . Gọi P, Q lần lượt là điểm trên BE sao cho BP = PQ = QE . Chứng minh: CP, CQ cắt AB, AE tại trung điểm của AB, AE . CP / / AQ và CQ / / AP . Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều Bài 1. Cho tam giác . ABC . cân tại A. Trên đường trung tuyến BD lấy điểm E sao cho DAE = ABD. Chứng minh rằng DAE = ECB. Bài 2. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng : DABC là tam giác cân. Bài 3. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G . Biết AM = BN = CP . Chứng mình DABC đều. Bài 4. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G. Biết AG = BG = CG . Chứng minh DABC đều. ĐÁP SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác Bài 1. Bài 2. Dạng 2 . Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. PHIẾU BÀI TẬP Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác Bài 1. Chọn câu sai: Trong một tam giác có ba đường trung tuyến. Các đường trung tuyến của tam giác cắt tại một điểm. Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó. Một tam giác có hai trọng tâm. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy” 2 . 3 3 . 2 C. 3. D. 2. Bài 3. Cho hình vẽ sau. Tính tỉ số BG ? BE A F E G B D C ? Bài 4. Cho hình vẽ sau.Tình tỉ số AG GD A F E G B Bài 5. Tam giác ABC có trung tuyến D AM = 9cm C và trọng tâm G . Tính độ dài đoạn AG ? Bài 6. Cho DABC, BC = a, CA = b, AB = c. Kẻ trung tuyến AM. Đặt AM = ma . Chứng minh rằng b + c - a < m < b + c 2 a 2 Bài 7. Cho DABC có hai đường trung tuyến BD, CE Tính các tỉ số BG , CG BD CE Chứng minh BD CE 3 BC 2 Bài 8. Cho DABC có BC = 8 cm , các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G . Chứng minh BD CE 12 cm . Bài 9. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BP, CQ cắt nhau tại G . Trên tia đối của tia PB lấy điểm E sao cho PE = PG . Trên tia đối của tia QG lấy điểm F sao cho QF = QG . Chứng minh: GB = GE, GC = GE ; b) EF = BC và EF / /BC . Bài 10. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AD, BE cắt nhau tại G . Trên tia đối của tia DG lấy điểm M sao cho D là trung điểm của đoạn thẳng EG lấy điểm N sao cho E là trung điểm GN . Chứng minh: MG. Trên tia đối của tia GN = GB, GM = GA; AN = MB và AN / / MB . Bài 11. Cho hình 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống : GD = ...BD; AG = ...GE; C D E G GD = ...BG; AE = ...AG; AE = ...GE. A B Hình 1 Bài 12. Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . Cho biết BD < CE . Hãy so sánh GBC và GCB . Dạng 2.Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác Bài 1. Cho hai đường thẳng xx ' và yy ' cắt nhau tại O. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho A nằm giữa O và B, AB = 2OA. Trên yy ' lấy hai điểm L và M sao cho O là trung điểm của LM . Nối B với L, B với M và gọi P là trung điểm của đoạn MB, Q là trung điểm của đoạn LB . Chứng minh rằng các đoạn thẳng LP và MQ đi qua A . Bài 2. Cho DABC với đường trung tuyến AD . Trên tia AD lấy điểm E sao cho AD = DE , trên tia BC lấy điểm M sao cho BC = CM . Chứng minh C là trọng tâm của D AEM . Bài 3. Cho DABC . Trên đường trung tuyến AM của tam giác đó, lấy hai điểm D, E sao cho AD = DE = EM . Chứng minh E là trọng tâm của DABC . Bài 4. Cho DABC . Vẽ trung tuyến BM . Trên tia BM lấy hai điểm G, K sao cho BG = 2 BM 3 và G là trung điểm của BK . Gọi E là trung điểm CK; GE cắt AC tại I . Chứng minh: I là trọng tâm của DKGC . Bài 5. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm BM . Trên tia đối của tia IA lấy điểm E sao cho IE = IA . Điểm M là trọng tâm của tam giác nào? Gọi F là trung điểm của CE . Chứng minh rằng ba điểm A, M , F thẳng hàng. Bài 6. Cho DABC , M là trung điểm AC . Trên đoạn BM lấy điểm K sao cho KM = 1 KB . 2 Điểm H thuộc tia đối của tia MK sao cho BH = 2BK . Gọi I là điểm thuộc cạnh AC và IC = 1 CA . Đường KI cắt HC ở E . 3 Chứng minh I là trọng tâm của DHKC và E là trung điểm của HC . Tính các tỉ số IE , IC . Chứng minh ba điểm H , I , F thẳng hàng ( I là trung điểm KC ) IK MC Bài 7. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của minh: BC, CD . Đoạn thẳng AM , AN cắt BD lần lượt tại I và K . Chứng I là trọng tâm của DABC và K là trọng tâm của D ADC ; BI = IK = KD . Bài 8. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến BD . Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE = BD . Gọi P, Q lần lượt là điểm trên BE sao cho BP = PQ = QE . Chứng minh: CP, CQ cắt AB, AE tại trung điểm của AB, AE . CP // AQ và CQ // AP . Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A , trung tuyến AM . Chứng minh rằng AM vuông góc với BC . Bài 2. Cho DABC có các đường trung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng DABC là tam giác cân. Bài 3. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi K là trung điểm của BM . Trên tia đối của tia lấy KA điểm E sao cho KE = KA. Điểm M là trọng tâm của tam giác nào? Vì sao? Gọi F là trung điểm của CE. Chứng minh rằng ba điểm A, M , F thẳng hàng. Bài 4. Cho DABC vuông tại A , trung tuyến AM . Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA . Tính ABD Chứng minh DABD = DBAC . Chứng minh AM = 1 BC 2 Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên đường trung tuyến BD lấy điểm E sao cho DAE = ABD. Chứng minh rằng DAE = ECB. Bài 6. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng : DABC là tam giác cân. Bài 7. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G . Biết AM = BN = CP . Chứng mình DABC đều. Bài 8. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G. Biết AG = BG = CG . Chứng minh DABC đều. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác Bài 1. Cho hình 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống : GD = ...BD; AG = ...GE; C D E G GD = ...BG; AE = ...AG; AE = ...GE. A B Hình 1 Bài 2. Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . Cho biết BD < CE . Hãy so sánh GBC và GCB . Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác Bài 1. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm BM . Trên tia đối của tia IA lấy điểm E sao cho IE = IA . Điểm M là trọng tâm của tam giác nào? Gọi F là trung điểm của CE . Chứng minh rằng ba điểm A, M , F thẳng hàng. Bài 2. Cho DABC , M là trung điểm AC . Trên đoạn BM lấy điểm K sao cho KM = 1 KB . 2 Điểm H thuộc tia đối của tia MK sao cho BH = 2BK . Gọi I là điểm thuộc cạnh AC và IC = 1 CA . Đường KI cắt HC ở E . 3 Chứng minh I là trọng tâm của DHKC và E là trung điểm của HC . Tính các tỉ số IE , IC . Chứng minh ba điểm H , I , F thẳng hàng ( I là trung điểm KC ) IK MC Bài 3. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của minh: BC, CD . Đoạn thẳng AM , AN cắt BD lần lượt tại I và K . Chứng I là trọng tâm của DABC và K là trọng tâm của D ADC ; BI = IK = KD . Bài 4. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến BD . Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE = BD . Gọi P, Q lần lượt là điểm trên BE sao cho BP = PQ = QE . Chứng minh: CP, CQ cắt AB, AE tại trung điểm của AB, AE . CP//AQ và CQ//AP . Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều Bài 1. Cho tam giác . ABC . cân tại A. Trên đường trung tuyến BD lấy điểm E sao cho DAE = ABD. Chứng minh rằng DAE = ECB. Bài 2. Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh rằng : DABC là tam giác cân. Bài 3. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G . Biết AM = BN = CP . Chứng mình DABC đều. Bài 4. Cho DABC có ba đường trung tuyến AM , BN, CP cắt nhau tại G. Biết AG = BG = CG . Chứng minh DABC đều. CHUYÊN ĐỀ 34.2. BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Tia phân giác của một góc + Định nghĩa tia phân giác của góc: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. + Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. + Mọi điểm trên tia phân giác của một góc cách đều hai cạnh của góc đó. Ngược lại, mọi điểm nằm bên trong góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó. x A M z B y O Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC , tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M thì đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của Mỗi tam giác có ba đường phân giác. DABC Tính chất ba đường phân giác của tam giác: * Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. A K L E F I B H C PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc Phương pháp giải: Sử dụng các tính chất: + Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong tam giác nằm trên đường phân giác của góc thứ ba. + Giao điểm của các đường phân giác của một tam giác cách đều ba cạnh của tam giác + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180° Bài toán. Bài 1. Tìm x trong mỗi hình vẽ sau biết CI và BI là hai phân giác của ACB và ABC , EH và FH là hai phân giác của DEF và DFE . Lời giải Bài 2. Cho Lời giải DABC có A = 120°. Các đường phân giác AD, BE. Tính số đo góc BED . Bài 3. Cho DABC . Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác kẻ từ góc B và C . Tính số đo góc BIC trong các trường hợp: a) BAC = 80° b) BAC = 120° Lời giải Bài 4. Cho DABC , các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I Biết Biết A = 70° , tính số đo góc BIC . BIC = 140° , tính số đo góc A . Lời giải Bài 5. Cho DABC cân tại A . Gọi D là trung điểm của BC ; E và F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến Lời giải AB, AC . Chứng minh rằng DE = DF . Bài 6. Cho DABC có A = 90° các tia phân giác của B và C cắt nhau tại . Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Biết ID = 2cm . Tính IE ? Biết ID = x + 3 , IE = 2x - 3 . Tìm x ? Lời giải Bài 7. Cho DABC gọi I là giao điểm của hai tia phân giác góc A và góc B. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC , cắt AB tại Lời giải M , cắt AC tại N. Chứng minh rằng MN = BM + CN
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_hinh_hoc_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.docx