Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài: Số 10. Nhiều hơn-ít hơn-bằng nhau
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS ghi nhớ các số từ 1 đến 10.
- Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Đọc, viết đúng các số từ 1đến 10.
- Nhận biết nhóm các đồ vật tương ứng với các số.
-Từ 2 nhóm các đồ vật cho trước HS biết so sánh chúng với nhau bằng ngôn ngữ(nhiều hơn- ít hơn- bằng nhau).
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác làm việc nhóm, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1.
-Bút màu, bút chì,
- Một sợi dây thừng chuẩn bị cho trò chơi kéo co( bài 11 tiết 3).
-Thẻ tự đánh giá (mặt cười, mặt không cười và mặt mếu).
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài: Số 10. Nhiều hơn-ít hơn-bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Bài: Số 10. Nhiều hơn-ít hơn-bằng nhau
TUẦN 3 SỐ 10. NHIỀU HƠN – ÍT HƠN – BẰNG NHAU MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS ghi nhớ các số từ 1 đến 10. - Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Đọc, viết đúng các số từ 1đến 10. - Nhận biết nhóm các đồ vật tương ứng với các số. -Từ 2 nhóm các đồ vật cho trước HS biết so sánh chúng với nhau bằng ngôn ngữ(nhiều hơn- ít hơn- bằng nhau). *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác làm việc nhóm, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1. -Bút màu, bút chì, - Một sợi dây thừng chuẩn bị cho trò chơi kéo co( bài 11 tiết 3). -Thẻ tự đánh giá (mặt cười, mặt không cười và mặt mếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Tái hiện củng cố: 1. KTBC. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh: -GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 nội dung các tranh. -Gọi HS đọc các số theo thứ tự. -GV hướng dẫn mẫu: Con hãy đếm xem trong tranh 1 có tất cả mấy bông hoa ? Và con nối tương ứng với số mấy? -HS làm bài cá nhân . Báo cáo kết quả. -HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau xem bạn đã nối đúng chưa. -GV hỏi thêm: Số lượng nhóm đồ vật nào nhiều nhất? Số lượng nhóm đồ vật nào ít nhất? -GV nhận xét tuyên dương, chốt kiến thức bài 1. * Bài 2.Số? -GV chiếu side tranh như sách, yêu cầu HS quan sát và trả lời: -Bài 2 có mấy dãy hình ? Từng dãy hình có mấy hình ? -GV hướng dẫn HS quy luật điền dãy hình thứ nhất: -Đọc cho cô nghe số trong hình tam giác thứ nhất ?Ô thứ hai hình vuông có số chưa? Đến ô số 3 hình tam giác có số mấy? ? Vậy từ số 0 muốn đếm đến số 2 ta làm thế nào? -GV giảng : Quy luật của dãy số này là ta thực hiện đếm thêm 1. -Gọi vài HS đọc lại dãy số vừa điền. - Dãy hình thứ hai GV hướng dẫn tương tự . ? Em có nhận xét gì về thứ tự các số ở 2 dãy hình vừa điền được. GV khen ngợi HS điền đúng ,nhanh thứ tự dãy số. * Bài 3. a) Nối mỗi con chim với một cành hoa rồi đánh dấu x vào nhóm có số lượng nhiều hơn. -GV nêu yêu cầu. -GV chiếu side bài 3, yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đôi và đếm số con vật, đồ vật có trong hình .YCHS báo cáo. -YC HS nối mỗi con chim với mỗi cành cây. -? Vậy số cành cây thừa ra là mấy? ? Nhóm có số lượng nhiều hơn là nhóm nào.Con đánh dấu x vào ô nào? b) Nối mỗi con thỏ với một củ cà rốt rồi đánh dấu x vào nhóm có số lượng ít hơn. -GV hướng dẫn tương tự như phần a. 3.Củng cố : -GV tuyên dương những bạn làm bài tốt. -Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị tiết sau(B.Kết nối tuần 3). HS nhắc lại: Nối mỗi tranh với số thích hợp. - HS quan sát tranh, thảo luận. -Đại diện nhóm báo cáo: Thứ tự đồ vật là : hoa,vịt, nấm, bắp ngô, sư tử, chuồn chuồn, bọ dừa, cá. -HS đọc: 6 - 5- 8 – 4 – 7 – 9 – 10 - 3 -Có 9 bông hoa .Nối với số 9. -HS báo cáo tiếp: 3 con vịt –số 3; 4 cây nấm- số 4; 10 bắp ngô- số 10; 5 con sư tử- số 5; 6 con chuồn chuồn- số 6; 7 con bọ dừa- số 7 -HS đổi vở KT cho nhau. -...10 bắp ngô nhiều nhất, 3 con vịt ít nhất. -HS quan sát. -2 dãy hình. Từng dãy hình có 10 hình khác nhau. -Hình tam giác có số 1, hình vuông tiếp theo chưa có số, hình tam giác thứ 3 có số 2. - Đếm thêm 1. -HS ghi nhớ. -2-3HS đọc lại. - HS điền vào vở. - Dãy số thứ nhất được viết theo thứ tự tăng dần từ 1-10, còn dãy số thứ hai được viết theo thứ tự giảm dần từ 10-1. -HS nhắc lại. - HS quan sát trong nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả: có 4 con chim, có 5 cành cây. Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Số cành cây thừa ra là 1. -Nhóm cành cây.Con đánh dấu x vào nhóm cành cây. -Đáp án : số cà rốt ít hơn số thỏ. TIẾT 2 B. Kết nối: 1. KTBC. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 4. Nối theo mẫu. -GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài. -? Bạn nào đọc cho cả lớp các số từ trái sang phải. -Yc HS đếm số ô vuông nhỏ tương ứng. -HS đọc phần mẫu. -? Số 1 để biểu thị cho 1 ô vuông .Vậy số 2 biểu thị cho mấy ô vuông? -Tương tự cho HS nối vào vở. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo - GV quan sát, nhận xét. * Bài 5: a)Đánh dấu ˇ vào nhóm có nhiều quả hơn. -GV đọc đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn đếm số quả ở mỗi hàng. Sau đó kết luận xem nhóm nào có nhiều quả hơn. -GV đặt câu hỏi thêm: ?Số táo nhiều hơn số quả cà chua là mấy. ? Vậy số quả cà chua như thế nào so với số táo. b) Đánh dấu ˇ vào nhóm có số lượng ít hơn. -GV hướng dẫn như phần a.(GV cũng có thể hỏi ngược lại để củng cố sâu hơn cho HS cách so sánh ít hơn- nhiều hơn ). * Bài 6. Làm cho bằng nhau (theo mẫu). -GV nêu đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát số chấm tròn ở mỗi hàng trong bảng . -YCHS nhìn vào phần mẫu và hỏi: ? Hàng trên có mấy chấm tròn. Hàng dưới có mấy chấm tròn? Vậy muốn số chấm tròn ở hàng trên bằng với số chấm tròn ở hàng dưới con làm thế nào? -Vậy con nối vào đâu? -YC HS tự nối hoàn thiện bài. -GV nhận xét ,chốt đáp án đúng. * Bài 7. Nối theo mẫu. - GV nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm đôi, nêu tên các đồ vật trong từng tranh , đếm số lượng và báo cáo. ?Vậy con thấy số bóng đèn và số quả cà ntn. Người ta nối như thế nào ? Sau đó GV cho HS làm bài cá nhân nối hai nhóm đồ vật có số lượng tương ứng còn lại. -GV nhận xét, tuyên dương bạn nối nhanh, nói to rõ ràng. * Bài 8.Nối các số theo thứ tự từ 1 đến 10 rồi tô màu em thích. - GV nêu yêu cầu. Cho HS quan sát hình - HD học sinh làm bài: ?Nối các số từ mấy đến mấy.Nối theo thứ tự nào? -Cho HS thực hành nối. ? Sau khi nối xong con được hình gì vậy. -GV hướng dẫn HS tô màu theo đặc điểm của con ếch. -Chọn 1 số bài tô màu đẹp cho HS cả lớp quan sát.Hỏi lại cách nối các số để được tranh con ếch. -GV nhận xét, tổng kết bài. 3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học - Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh - HS làm bài - HS đổi vở nhận xét bạn -HS nhắc lại. -HS đọc: 1-2 -3 -4 -5 -6- 7- 8- 10 -HS đếm. -1-2 HS đọc. -Số 2 biểu thị cho 2 ô vuông, nối số 2 với 2 ô vuông. -HS nhắc lại yêu cầu của đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi.Đại diện nhóm báo cáo,nhóm khác nhận xét , bổ sung: hàng trên có 7 quả táo, hàng dưới có 6 quả cà chua. Vậy số quả táo nhiều hơn số quả cà chua . Tích vào nhóm quả táo . -Số táo nhiều hơn số cà chua là 1 quả. -Số quả cà chua ít hơn số quả táo. -Đáp án: + Số dâu tây nhiều hơn số củ cải. -HS nhắc lại. -HS quan sát. -Hàng trên có 4 chấm tròn. Hàng dưới có 1 chấm tròn. Vậy muốn cho số chấm tròn ở hàng trên bằng số chấm tròn ở hàng dưới con sẽ thêm 3 chấm tròn ở hàng dưới . -Con nối bảng vào 3 chấm tròn ở dưới . -HS tự hoàn thành bài. -HS nhắc lại đề bài. -HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo: tranh 1- 5 đồng hồ, tranh 2-4 cây nấm, tranh 3- 3 bóng đèn, tranh 4- 3 quả cà tím, tranh 5 – 5 ô tô, tranh 6- 4 con vịt. -Bằng nhau và bằng 3.Vậy ta nối 3 bóng đèn với 3 quả cà tím . -2-3 HS nối tiếp trả lời: Nối 4 cây nấm với 4 con vịt; 5 đồng hồ với 5 ô tô. -HS quan sát hình. -Nối các số từ 1 đến 10, nối theo thứ tự từ 1 đến 10. HS nối . -Hình chú ếch ngồi trên lá sen . -HS tô màu. -HS quan sát ,nhận xét. TIẾT 3 C. Vận dụng, phát triển. 1. KTBC. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 9.Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). -GV nêu yêu cầu. -HD HS nhận xét cấu tạo của các toa tàu: + Toa thứ nhất có số mấy? +Vậy hai bánh xe của toa chứa số 10 được viết bằng hai số tự nhiên nào? +Tương tự với các toa còn lại cũng chứa số 10, số 8 HS tìm cách điền và viết vào vở. -GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 10. Điền số thích hợp vào ôn trống. - GV nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát hình vẽ. Đọc các số đã cho. -GV hướng dẫn tìm ra quy luật điền của dãy số. ?Vậy các số đã cho là số chẵn hay số lẻ. ? Từ số 2 đến số 4 đếm thêm mấy. -HS tự hoàn thiện bài và báo cáo. -HS đổi vở kiểm tra chéo. -GV chốt,nhận xét. * Bài 11. Quan sát tranh và cho biết trò chơi có công bằng không? - GV nêu yêu cầu. - Cho hs quan sát hình: ? Đây là trò chơi gì? Em đã từng chơi chưa? Em thấy mỗi đội có số người ntn? ? Vậy theo em trò chơi này có công bằng chưa. Vì sao? -GV cho HS thực hành chơi kéo co ngay tại lớp, một lượt. -GV tổng kết bài. * Bài 12. Đúng ghi đ, sai ghi s. - GV nêu yêu cầu. ?Tranh vẽ gì? ? Số bạn như thế nào với số vòng? ? Số vòng như thế nào với số bạn? -Sau đó GV cho HS chơi trò giơ thẻ đúng hay sai. -GV viên nói: số người nhiều hơn số vòng. Số người bằng số vòng. -GV nêu lại hai phần a, b cho HS tích lại vào ô trống. 3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Thực hiện mức độ làm bài của em bằng cách dán thẻ mặt cười ,mặt mếu,vào cuối bài. -GV tuyệt đối không nhận xét so sánh sau khi HS đã dán khuôn mặt nhận xét. Chú ý riêng những trường hợp dán mặt mếu để có thời gian luyện tập them cho các em. - Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm bài ..có số 10. ...số 10 được tách thành số 8 và số 2. -HS thực hành điền. -HS đọc kết quả nối tiếp: +Số 10 gồm 9 và 1; số 10 gồm 5 và 5; số 8 gồm 4 và 4. -HS nhắc lại. HS quan sát,đọc các số đã cho:2-4-8. ..số chẵn. ..đếm thêm 2 đơn vị. ĐA: thứ tự cần điền: 2-4-6-8-10. - HS nhắc lại yêu cầu - HS quan sát hình, trả lời: +Đây là trò chơi kéo co.Mỗi đội có số người tham gia phải bằng nhau. ...chưa công bằng. Vì một đội có 3 người còn đội kia nhiều hơn có 5 người. -HS thực hiện chơi. - HS nhắc lại yêu cầu - Tranh vẽ các bạn đang nắm tay nhau và những chiếc vòng. - Số bạn bằng số vòng. - HS tô màu - HS đổi vở nhận xét bạn .sai. ..đúng. -Số người nhiều hơn số vòng £ -Số người bằng số vòng £ -HS lắng nghe. - Các em thực hiện dán. -HS chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_2_mon_toan_1_canh_dieu_tuan_3_bai_so_10_nhieu_h.doc