Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 17 - Bài: Em ôn lại những gì đã học

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

 

doc 5 trang canhdieu 16/08/2022 7380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 17 - Bài: Em ôn lại những gì đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 17 - Bài: Em ôn lại những gì đã học

Giáo án Buổi 2 môn Toán học Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 17 - Bài: Em ôn lại những gì đã học
TUẦN 17
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
MỤC TIÊU: 
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố: 
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1.
 - GV nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS đọc các phép tính và tính nhẩm
Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 đế tìm kết quả).
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
 - Cho HS quan sát.
* Bài 2.
- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tính).
- Ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể.
- Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ.
Chia sẻ truớc lớp. GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
* Bài 3.
- Hướng dẫn HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ.
* Bài 4.
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.
 Ví dụ: a. Trên sân , có 4 bạn đang ngồi chơi, có thêm 3 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Thành lập các phép tính: 4 + 3 = 7 hoặc 3 + 4 = 7;
b. Hướng dẫn tương tự
- Nhận xét, chốt đáp án
* Bài 5 : 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
a. Khoanh vào các đồ vật có dạng khối lập phương
b. Khoanh vào đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ thêm các đồ vật xung quanh có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật
 Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện 
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
- HS thực hiện
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột chẳng hạn: 
2 + 7 = 9 
7 + 2 = 9
9 – 7 = 2
9 – 2 = 7
- HS thực hành tính Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính.
5 + 1 + 1 = 7 6- 2 – 3 = 1
4 + 0 + 2 = 6 10 – 4 – 1= 5
- Chia sẻ trong nhóm.
- Trình bày
- Nhận xét
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ: 
Khối lập phương: xúc sắc
Khối hộp chữ nhật: Hộp quà, cục tẩy, hộp đồng hồ
TIẾT 2
B. Kết nối:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 6.
Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:
 Vẽ thêm số chấm tròn rồi điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn mẫu:
- Bên trái có mấy chấm tròn?
- Thêm mấy chấm tròn để được tất cả 8 chấm tròn?
- Hãy điền số chấm tròn tương ứng vào ô vuông. 8 = 4 + .
- GV hướng dẫn HS làm các phần còn lại
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- GV quan sát, nhận xét.
* Bài 7 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10
HD mẫu: 
3
 7
10 = 7 + 3
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - GV nhận xét.
* Bài 8: 
Quan sát bức tranh và viết số thích hợp vào ô trống.
- Có mấy cái bánh? 
- Thêm mấy cái bánh?
- Có cả mấy con gà
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 9. Số?
 - GV nêu nêu cầu, cho HS quan sát hình
 - GV Hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.
 - GV nhận xét.
* Bài 10.
 - GV nêu yêu cầu.
- Gọi Hs đọc các phép tính, các số kết quả trên hình vẽ
- GV quan sát HS làm và nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh
- Bên trái có 4 chấm tròn
- Thêm 4 chấm tròn ta được 8 chấm tròn.
8 = 4 + 4 
- HS đổi vở nhận xét bạn
- HS nêu lại yêu cầu
- HS làm bài
- HS nhận xét bạn.
- Hs quan sát tranh và trả lời
- Có 6 cái bánh
- Thêm 2 cái bánh
- Có tất cả 8 cái bánh
- Hs làm vở
- Đổi vở, kiểm tra chéo
- HS quan sát hình
- HS làm bài theo yêu cầu
- HS nhận xét bạn3 
5 + = 8 .
 3
6 + = 9 .
- HS quan sát hình
- HS đọc, nối
- Trình bày
TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển.
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 11.
a) Viết phép tính thích hợp vào mỗi bức tranh 
- Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán thích hợp
+ Có 4 củ su hào thêm ba củ su hào. Hỏi có tất cả mấy củ su hào?
b) Hướng dẫn tương tự
* Bài 12.
Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 - GV nêu yêu cầu.
 - Cho HS quan sát hình vẽ
 - Gv nhận xét
* Bài 13. Tô màu vào các phép tính có kết quả theo chỉ dẫn sau: 
 - GV nêu yêu cầu
 - Cho hs quan sát, tính kết quả của các phép tính ghi xuống bên dưới
 - Cho HS tô màu theo yêu cầu
 - Gv nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm bài
4
+
3
=
7
7
-
2
=
5
- HS quan sát hình vẽ thảo luận nhóm bàn
Trình bày: 
- Có 4 khối hộp chữ nhật
- Có 1 khối lập phương
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tính kết quả
- Hs tô màu theo yêu cầu
Ví dụ: 2+ 5 = 7 (màu xanh lá)
 9- 3 = 6( màu xanh da trời)
 5+ 3 = 8 ( màu vàng)
 5 + 4 = 9 ( màu cam)
 4+ 6 = 10 ( màu đỏ)

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_toan_hoc_lop_1_canh_dieu_tuan_17_bai_em_o.doc