Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 21 - Bài: Các số từ 21 đến 99

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS ghi nhớ các số từ 21 đến 99.

- Đọc, viết đúng các số đã học đến 99.

- Biết quan sát tranh nhóm các đồ vật tương ứng để viết các số tương ứng.

-Bước đầu các con có thể ước lượng các nhóm đồ vật tương ứng mà chưa đếm cụ thể.

-Biết phân tích cấu tạo của các số có 2 chữ số: số thứ nhất ở hàng chục, số liền kề đứng sau là hàng đơn vị.

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 2 trang.

 

doc 6 trang canhdieu 16/08/2022 6440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 21 - Bài: Các số từ 21 đến 99", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 21 - Bài: Các số từ 21 đến 99

Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 21 - Bài: Các số từ 21 đến 99
TUẦN 21
CÁC SỐ TỪ 21 ĐÊN 99
MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS ghi nhớ các số từ 21 đến 99.
- Đọc, viết đúng các số đã học đến 99.
- Biết quan sát tranh nhóm các đồ vật tương ứng để viết các số tương ứng.
-Bước đầu các con có thể ước lượng các nhóm đồ vật tương ứng mà chưa đếm cụ thể.
-Biết phân tích cấu tạo của các số có 2 chữ số: số thứ nhất ở hàng chục, số liền kề đứng sau là hàng đơn vị.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 2 trang..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố: 
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1. a) Viết (theo mẫu)
 - GV yêu cầu HS đọc đề 
 - Hướng dẫn HS quan sát số que tính.
? Có mấy chục que tính và bao nhiêu que tính lẻ ra.
? Vậy có tất cả bao nhiêu que tính.Con viết số que tính tròn chục ở hàng nào? Số que tính lẻ rời con viết ở hàng nào?
b) Khoanh vào trước câu trả lời đúng?
 ? Số ba mươi hai gồm mấy chục mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đọc các đáp án đề bài đã cho và lựa chọn đáp án đúng nhất.
-Gọi HS báo cáo kết quả.GV hỏi thêm vì sao HS lại chọn đáp án đó.
-GV và HS nhận xét.
* Bài 2.
-HS đọc đề bài.
-GV cho HS quan sát các dãy số và cho HS nhận ra quy luật viết của các dãy số đó:
? Dãy số thứ nhất người ta đã cho những số nào.
?Từ số 10 đếm thêm mấy để được số 11.
? Các số của dãy số được viết theo thứ tự như thế nào.
? Vậy quy luật của dãy số này là gì.
 -GV cho HS làm tương tự với các dãy số còn lại.
- GV chốt kết quả đúng.
* Bài 3.
GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS đọc 2 cột của bài sau đó tự hoàn thành vào vở.Lưu ý nếu người ta đã viết số cho thì HS sẽ đọc số và ngược lại.
-Cho HS báo cáo kết quả.
-HS đổi vở soát lỗi.
-GV lưu ý cách đọc số trong một số trường hợp đặc biệt: số 4 ở hàng đơn vị đứng sau số bất kì ở hàng ở hàng chục thì đọc là tư: hai mươi tư, số 5 ở hàng đơn vị thì đọc là Lăm: bảy mươi lăm. 
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở các em về làm lại các bài tập và chuẩn bị tiết 2 phần B: Kết nối.
-HS đọc.
- HS quan sát và đếm.
- HS tự đếm số que tính.Đọc số ở bên dưới rồi viết số tương ứng vào ô trống.
ĐA: 37 – 23 – 46 – 42.
-HS đọc đề bài.
...gồm 3 chục và 2 đơn vị.
-HS suy nghĩ làm bài.
ĐA: B : 32
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Số 10-11 và 13.
..đếm thêm 1.
....tăng dần.
...viết các số theo thứ tự tăng dần và tăng thêm 1 đơn vị.
-Viết (theo mẫu).
Đọc số
Viết số
24
Hai mươi tư
36
Ba mươi sáu
61
Sáu mươi mốt
75
Bảy mươi lăm
84
Tám mươi tư
70
Bảy mươi
88
Tám mươi tám
99
Chín mươichín
- HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
TIẾT 2
B. Kết nối:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 4.
GV gọi HS đọc đề.
GV chiếu side tranh SGK , yêu cầu HS quan sát:
?Ở tranh 1 theo con điền số nào ? Vì sao con điền được như vậy ?
-Gọi một vài HS đọc số vừa điền được.
-Tương tự GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở.
-GV và HS nhận xét bài.
-Cho HS luyện đọc lại các số vừa tìm được.
* Bài 5. 
-GV yêu cầu HS đọc đề.
GV và HS phân tích mẫu: Có tất cả 23 viên bi. Vậy người ta đã thực hiện khoanh khoanh như thế nào?
-1 chục viên bi thêm 1 chục viên bi ,tất cả có mấy chục viên bi?
2 chục viên bi thêm bao nhiêu viên bi nữa?
-Vậy có tất cả bao nhiêu viên bi?
-GV chốt : để biết được có bao nhiêu viên bi ta thực hiện đếm từng chục viên bi, sau đó đếm tiếp số viên bi lẻ và cuối cùng cộng lại với nhau để ra tổng số viên bi.
-YCHS nêu các đồ vật tiếp theo và tự hoàn thành vào vở.
-HS báo cáo kết quả.GV nhận xét chữa bài.
* Bài 6. 
-HS đọc đề bài.
-GV chiếu dãy số cho HS quan sát và tìm ra quy luật của dãy số.
-GV phát phiếu khổ tô cho 3 nhóm thi nối tiếp điền nhanh. Nhóm nào điền xong nhanh nhất và đúng thì thắng cuộc.
-GV treo bài của nhóm thắng cuộc:
+Cho HS đọc lại dãy số vừa điền được.
? Các số của dãy số này được viết theo thứ tự nào? Dãy số bắt đầu bằng số nào? Các số tiếp theo được viết theo quy luật nào?
* Bài 7.
-HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS quan sát dãy số,HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
-Cho HS đọc dãy số vừa tìm được.
-GV hỏi củng cố khắc sâu:
+Số đầu tiên của dãy là số nào?
+Số tiếp theo là số nào?
+Vậy đây là dãy số được viết theo quy luật nào?
* Bài 8.Tô màu cho đủ 45 chấm tròn.
? Bài yêu cầu các con làm gì?
-Muốn tô màu đủ 45 chấm tròn thì con làm thế nào?
-Cho HS lấy bút màu và thực hành tô màu.HS có thể tô màu tùy thích.GV hỏi thêm : 45 chấm tròn được biểu thị bằng số nào?Số 45 gồm mấy chục, mấy đơn vị.
* Bài 9.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
a) Ước lượng rồi khoanh vào chữ đặt trước câu phù hợp.
GV cho HS làm bài cá nhân.
-HS báo cáo kết quả.
b) Dựa vào ước lượng HS thực hiện đếm đúng số táo trên cây.
-HS đếm và báo cáo.
Tuyên dương những em có kĩ năng ước lượng tốt.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị tiết 3 phần C Vận dụng và phát triển (trang 13).
- HS quan sát tranh
- HS làm bài
- HS đổi vở nhận xét bạn
-HS đọc: Viết số, đọc số.
-HS quan sát tranh.
...33. Vì có 3 chục ô vuông và lẻ ra 3 ô vuông nhỏ .
2-3 HS đọc số.
-HS làm bài cá nhân:
ĐA: 33-ba mươi ba; 40- bốn mươi; 41- bốn mươi mốt; 65- sáu mươi lăm; 99- chín mươi chín.
1HS đọc: Khoanh vào 10 đồ vật rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
...khoanh vào 1 chục viên bi và 1 chục viên bi nữa.
...có 2 chục viên bi.
..3 viên bi.
...23 viên bi.
ĐA: 36 chiếc cốc; 35 cái nơ.
- HS quan sát hình
- HS lấy que tính xếp hình theo mẫu
-Số.
- HS quan sát hình
- HS thi điền.
-HS đọc đồng thanh.
Các cố được viết theo thứ tự tăng dần. Bắt đầu là số 41. Các số tiếp theo cứ đếm thêm 1 đơn vị cho đến số cuối của dãy là số 70.
-Số ?
-HS tự điền vào vở.
-3-4 HS đọc dãy số.
số 24
số 25
tăng dần, tăng thêm 1 đơn vị.
HS đọc đề.
-Tô màu 45 chấm tròn.
-Con đếm đủ 45 chấm tròn. Đánh một dấu chấm nhỏ vào những hình tròn nhỏ để không bị tô thừa.Sau đó con mới tô màu.
-HS tô màu.
biểu thị bằng số 45.
goomg 4 chục và 5 đơn vị.
-Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu sau.
HS khoanh và báo cáo kết quả
ĐA: B: nhiều hơn 20 quả.
-HS đếm: 29 quả táo.
TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển.
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 10.
Quan sát tranh, viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn HS đếm số bàn chải đánh răng sau đó trả lời các câu hỏi:
a) Có tất cả bao nhiêu chiếc bàn chải đánh răng?
b)Chị Huyền muốn mua 54 chiếc bàn chải đánh răng. Chị Huyền cần lấybó và chiếc bàn chải đó?
c) Anh Tú đã lấy 3 bó bàn chải và 2 chiếc bàn chải rời. vậy Anh Tú đã lấy tất cảchiếc bàn chải đánh răng.
-GV cho HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả.
GV nhận xét.
* Bài 11.Khoanh vào từng nhóm 10 quả dâu tây, đếm rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS tự đếm rồi khoanh vở.
-HS hỏi nhau theo cặp: Bạn ơi, bạn đếm được bao nhiêu quả dâu tây?-Bạn kia trả lời. Sau đó hỏi ngược lại.
GV tổng kết, chốt đáp án đúng.GV hỏi khắc sâu:
? Số 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
* Bài 12. 
Nối các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn rồi to màu em thích?
Bài yêu cầu gì?
-GV chiếu tranh lên,hỏi:
Số bé nhất là số mấy?Tiếp đến là số nào?
Lưu ý các con muốn nối đúng các con phải nhớ thứ tự các số từ bé đến lớn.
-HS nối vào vở.
-Đổi vở kiểm tra chéo.HS có thể đặt câu hỏi như bạn nối được con gì? Kết thúc phần nối dừng ở số nào?
GV nhận xét, khen ngợi những bạn nối nhanh, nối đúng.
* Bài 13. GV yêu cầu HS đọc đề bài.
HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
HS đọc bài làm của mình.GV hỏi khắc sâu:
? Muốn biết bạn Hồng nói chưa đúng con làm thế nào?
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Cho HS tự đánh giá tổng kết cả 3 tiết bằng khuôn mặt.Nếu các con dán mặt cười nghĩa là các con đã tự tin làm đúng. Nếu các bạn nào nào dán mặt mếu thì cô giáo sẽ ở lại sau tiết học hướng dẫn các em lại các bài khó mà các em chưa làm được.
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu.
99 chiếc.
lấy 5 bó và 4 chiếc bàn chải.
lấy 32 chiếc bàn chải đánh răng.
- HS đọc đề.
-Khoanh vào từng nhóm 10 quả dâu tây. Rồi đếm xem có tất cả bao nhiêu quả dâu tây.
-HS đại diện một số cặp lên hỏi đáp.
Nhóm khác nhận xét.
-Số 99 gồm 9 chục 9 đơn vị.
- HS đọc đề.
-Nối các số theo thứ. Tô màu .
-Quan sát tranh và trả lời:
-Số bé nhất là số 2....số 4.
-HS thực hành nối.
-ĐA: nối theo thứ tự được con vịt.
-Bạn Hồng nói rằng bạn ấy có 50 chiếc kẹo (như hình vẽ). Theo em bạn Hồng nói có đúng không?Vì sao?
ĐA: Bạn Hồng chưa đúng.Vì em đếm số kẹo chưa được 50 chiếc.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_tuan_21_bai_ca.doc