Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Tiết 3)

Biểu thức không có dấu ngoặc

II. Tính chất chia hết

 1.Tính chất chia hết của một tổng

Hoạt động nhóm: Chỉ ra số thích hợp cho theo mẫu:

Nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì tổng a+b cũng chia hết cho m.

Kết luận: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Ví dụ 5: Không tính tổng, xét xem:

a) A = 8 + 12 + 24 có chia hết cho 4 hay không. Vì sao?

b) B = 28 + 35 + 42 + 56 có chia hết cho 7 không. Vì sao?

Giải

a) Các số 8, 12, 24 đều chia hết cho 4 nên A chia hết cho 4.

b) Các số 28, 35, 42, 56 đều chia hết cho 7 nên B chia hết cho 7.

pptx 16 trang canhdieu 8780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Tiết 3)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Tiết 3)
Quan hệ chia hết. Tính chất 
 chia hết ( tiết 3) 
Hoạt động nhóm: Chỉ ra số thích hợp cho theo mẫu: 
? 
m 
Số a chia hết cho m 
Số b chia hết cho m 
Thực hiện phép chia (a + b) cho m 
5 
95 
55 
(95 + 55) : 5 = 30 
6 
 ( + ) : 6 = 
9 
 ( + ) : 9 = 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
II. Tính chất chia hết 
 1. Tính ch ấ t chia hết của một tổng 
? 
? 
? 
? 
m 
Số a chia hết cho m 
Số b chia hết cho m 
Thực hiện phép chia (a + b) cho m 
5 
95 
55 
(95 + 55) : 5 = 30 
6 
12 
30 
 ( 12 + 30 ) : 6 = 7 
9 
18 
54 
 ( 18 + 54 ) : 9 = 8 
Nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì tổng a+b cũng chia hết cho m. 
Kết luận:   Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. 
Ví dụ 5: Không tính tổng, xét xem: 
a) A = 8 + 12 + 24 có chia hết cho 4 hay không. Vì sao? 
b) B = 28 + 35 + 42 + 56 có chia hết cho 7 không. Vì sao? 
Giải 
a) Các số 8, 12, 24 đều chia hết cho 4 nên A chia hết cho 4. 
b) Các số 28, 35, 42, 56 đều chia hết cho 7 nên B chia hết cho 7. 
Lưu ý : Nếu và thì 
Khi đó ta có: 
Các số 1930, 1945, 1975 đều chia hết cho 5 nên A chia hết cho 5 
Giải 
Luyện tập 4: Không tính tổng hãy giải thích tại sao: 
A = 1930 + 1945 + 1975 chia hết cho 5 
Chỉ ra số thích hợp cho theo mẫu: 
? 
m 
Số a chia hết cho m 
Số b chia hết cho m 
Thực hiện phép chia 
(a - b) cho m 
7 
49 
21 
49 - 21 ) : 7 = 4 
8 
 ( - ) : 8 = 
11 
 ( - ) : 11 = 
? 
? 
? 
? 
? 
2. Tính chất chia hết của một hiệu 
? 
? 
? 
? 
? 
m 
Số a chia hết cho m 
Số b chia hết cho m 
Thực hiện phép chia 
(a - b) cho m 
7 
49 
21 
49 - 21 ) : 7 = 4 
8 
40 
16 
 ( 40 - 16 ) : 8 = 3 
11 
132 
88 
 ( 132 - 88 ) : 11 = 4 
Nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì hiệu a-b cũng chia hết cho m. 
Kết luận:   Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. 
Ví dụ 6: Không tính hiệu, xét xem: 
 A = 4 000 – 36 có chia hết cho 4 hay không. Vì sao? 
 B = 70 000 – 56 chia hết cho 7 hay không. Vì sao? 
a) Các số 4 000 và 36 đều chia hết cho 4 nên A chia hết cho 4. 
Giải 
b) Các số 70 000 và 56 đều chia hết cho 7 nên B chia hết cho 7. 
Lưu ý : Nếu và thì 
Khi đó ta có: 
Với 
Luyện tập 5: Không tính hiệu, hãy giải thích tại sao: 
A = 2 020 – 1 820 chia hết cho 20. 
Giải 
Các số 2 020 và 1 820 đều chia hết cho 20 nên A chia hết cho 20 
Bài tập 7/34: Cho a và b là hai số tự nhiên. Giải thích tại sao nếu và thì . 
Giải 
Ta có và thì 
(tính chất chia hết của một hiệu). 
Suy ra: 
2.	Nếu tổng của hai số chia hết cho 3 và một trong hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 
Đ 
4.	Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 thì hai số đó chia hết cho 5 
S 
3.	Nếu hiệu của hai số chia hết cho 3 và một trong hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 
Đ 
1.	Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3 thì tổng chia hết cho 3 
Đ 
Bài tập: 
Hãy trả lời đúng hoặc sai trong các câu sau: 
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. 
- Học thuộc: khái niệm chia hết, bội và ước của một số, tính chất chia hết của một tổng, hiệu (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý. 
- Làm bài tập 5 , 8 SGK trang 34. 
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx