Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Tiết 1)

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ?

Câu 2: Em hãy tính diện tích các thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với các kích thước như sau và điền kết qảu và bảng dưới đây:

Chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m.

Chiều dài là 10m, chiều rộng là 7m

Chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m.

 

pptx 26 trang canhdieu 15/08/2022 9980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Tiết 1)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Tiết 1)
BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
( TIẾT 1 ) 
1 
2 
NỘI DUNG 
PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN 
PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
21:56 
 MỞ ĐẦU 
21:56 
PHIẾU BÀI TẬP 
Câu 1: Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ? 
Câu 2: Em hãy tính diện tích các thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với các kích thước như sau và điền kết qảu và bảng dưới đây: 
C hiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. 
Chiều dài là 10m, chiều rộng là 7m 
Chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m. 
21:56 
ĐÁP ÁN PHIẾU BÀI TẬP 
Câu 1: muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. 
Câu 2: 
a) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m là: 8x6= 48 m 2 
b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 7m là: 10x7=70 m 2 
c) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m là: 15x10=150 m 2 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
21:56 
Bài 4 – Tiết 1: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Phép nhân. 
Tích của hai số tự nhiên a x b = c 
(Thừa số) 
(Thừa số) 
(Tích) 
1. Nhân hai số có nhiều số 
Ví dụ: Tính 152 x 213 
1 
5 
2 
2 
1 
3 
x 
6 
5 
4 
2 
5 
1 
4 
0 
3 
7 
3 
2 
3 
6 
Vậy 152 x 213 = 32376 
Quy ước: 
Trong một tích, ta có thể thay dấu “x’’ bằng dấu chấm “ . ” 
Ví dụ: 12 x 5 = 12 . 5 
Trong các tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có 1 thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. 
Ví dụ: a x b = ab ; 4.a.b = 4ab 
Bài 4 – Tiết 1: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Bài tập 1: Tính 
Giải 
1 
7 
5 
3 
1 
2 
x 
0 
5 
3 
5 
7 
1 
5 
2 
5 
0 
6 
4 
5 
0 
3 
4 
1 
1 
5 
7 
x 
7 
8 
3 
5 
0 
7 
1 
4 
3 
3 
5 
3 
5 
7 
2 
1 
21:56 
Bài 4 – Tiết 1: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Phép nhân 
2. Tính chất của phép nhân 
Tính chất 
Mô tả bằng kí hiệu 
Giao hoán 
Kết hợp 
Nhân với số 1 
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ 
21:56 
Bài tập 2: Tính bằng cách hợp lí. 
( học sinh là việc nhóm đôi ) 
Giải 
Bài 4 – Tiết 1: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
21:56 
Bài tập 4: Một gia đình có nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki – lô – gam thức ăn cho đàn gà ăn trong 10 ngày? 
( học sinh là việc tổ nhóm trong 2 phút ) 
Giải 
 Bài 4 – Tiết 1: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
120 
119 
118 
117 
116 
115 
114 
113 
112 
111 
110 
109 
108 
107 
106 
105 
104 
103 
102 
101 
100 
99 
98 
97 
96 
95 
94 
93 
92 
91 
90 
89 
88 
87 
86 
85 
84 
83 
82 
81 
80 
79 
78 
77 
76 
75 
74 
73 
72 
71 
70 
69 
68 
67 
66 
65 
64 
63 
62 
61 
60 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
Số thức ăn mà 80 con gà ăn trong một ngày là: 
80.105=8400g 
Số thức ăn 80 con gà ăn trong 10 ngày là: 
8400.10=84000g 
Đổi: 84000g=84kg 
II. Phép chia 
1. Phép chia hết 
( Số bị chia) 
( Số chia) 
( Thương) 
Lưu ý: 
 Nếu a : b = q thì a= bq 
 Nếu a: b = q và thì a : q = b 
Hoạt động 3 
Tính: 
Vậy: 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Luyện tập 3 
Ví dụ 3. 
Tính: 
Vậy: 
Tính: 
Vậy: 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
II. Phép chia 
2. Phép chia có dư 
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho , trong đó . 
Lưu ý: 
Khi ta có phép chia hết 
Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thường là q và số dư là r . Kí hiệu: (dư r ). 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
II. Phép chia 
2. Phép chia có dư 
Ví dụ 4 . Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 
Luyện tập 4 . Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 
Vậy ( dư 26) 
Vậy (dư 5) 
VẬN DỤNG 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
Bài tập mở đầu . Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. 
Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông? 
Giải . 
Diện tích thửa ruộng đó là: 
Diện tích mỗi phần là: 
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên 
12 
Bài tập. Tìm số tự nhiên x, biết: 
Giải 
CỦNG CỐ 
Trong phép nhân a.b = c, thì a, b, c được gọi là: 
Trong phép nhân a.b = c, thì 
a, b được gọi là thừa số 
c được gọi là tích 
Cho phép nhân a . b = c, muốn tìm a ta làm như thế nào? 
Có phép nhân a . b = c, thì a = c : b 
Trong phép chia a : b = c, thì a, b, c được gọi là: 
Trong phép chia a : b = c, thì 
a được gọi là số bị chia 
b được gọi là số chia 
c được gọi là thương 
Cho phép chia a : b = c, muốn tìm a ta làm như thế nào? 
Có phép chia a : b = c, thì a = c . b 
Tìm số tự nhiên x, biết: 
Nhà trường cần thuê xe ô tô để cho 220 học sinh khối 6 đi tham quan. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người 
Nhà trường cần ít nhất 5 xe 
DẶN DÒ 
21:56 
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. 
- Học lại cách đặt phép nhân, phép chia. 
- Học thuộc: tính chất của phép nhân, phép chia có dư, cùng các phần lưu ý (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) . 
- Làm BT1, BT2 (SGK/21) vào vở. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx