Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 3: Phép cộng-phép trừ các số tự nhiên (Tiết 1)
Luyện tập 1: Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã chi.
Lời giải
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125 000 + 140 000 + 160 000
= 125 000 + (140 000 + 160 000)
= 125 000 + 300 000
= 425 000 (đồng)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 3: Phép cộng-phép trừ các số tự nhiên (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 3: Phép cộng-phép trừ các số tự nhiên (Tiết 1)
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC Giáo viên : Trường : Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658km. Quãng đường từ Huế đến TP.HCM dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394km. Hầm Hải Vân trên đường đi từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh (Ảnh: Hoài Anh) Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? HN HUẾ TP. HCM 658 km ? km ? km LỜI GIẢI Quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh dài khoảng: 658 + 394 = 1052 (km) Quãng đường từ Hà Nội tới TP. Hồ Chí Minh dài khoảng: 658 + 1052 = 1710 (km) Vậy quãng đường từ Hà Nội tới TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1710 km 1052 km 1710 km §3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. PHÉP CỘNG Ở tiểu học, ta đã biết phép cộng các số tự nhiên: a + b = c Số hạng Số hạng Tổng Nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 (Nhóm 1+3) Nhiệm vụ 2 (Nhóm 2+4) Cho a = 35 và b = 41 a) Tính a + b và b + a b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) Cho a = 15, b = 27, c = 31 a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) Tính chất Phát biểu Kí hiệu Giao hoán Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Kết hợp Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Cộng với số 0 Bất kì số nào cộng với số ) cũng bằng chính nó. . . . . . . . . . . . . . . . . . . a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = 0 + a = a Ví dụ 1 : Tính nhanh a) 58 + 76 + 42 b) 66 + 34 + 27 Giải a) 58 + 76 + 42 = 58 + 42 + 76 = (58 + 42) + 76 = 100 + 76 b) 66 + 34 + 27 = (66 + 34) + 27 = 100 + 27 = 127 (Tính chất kết hợp) (Tính chất giao hoán) (Tính chất kết hợp) Lưu ý : Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c) = 176 Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là: 125 000 + 140 000 + 160 000 = 125 000 + (140 000 + 160 000) = 125 000 + 300 000 = 425 000 (đồng) Luyện tập 1 : Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã chi. Lời giải II. PHÉP TRỪ Phép trừ một số tự nhiên cho một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng nó: a - b = c Số bị trừ Số trừ Hiệu (ĐK: a ≥ b) Lưu ý: Nếu a – b = c thì a = b + c Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a Ví dụ 2 : Tìm số tự nhiên x, biết: a) x + 2015 = 2021 b) 156 – (x +61) = 82 Giải a) x + 2015 = 2021 x = 2021 – 2015 x = 6 b) 156 – (x +61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Vậy x = 6 Vậy x = 13 Luyện tập 2 : Tìm số tự nhiên x, biết: 124 + (118 – x) = 217 HOẠT ĐỘNG NHÓM Yêu cầu: Hai bạn cạnh nhau ghép thành một nhóm. Thời gian hoạt động: 3 phút Tiêu chí đánh giá: + Nội dung chính xác, đầy đủ. + Hình thức trình bày đẹp, viết to, rõ ràng. + Các thành viên trong nhóm hoạt động tích cực. - Chú ý: + Nhóm xong nhanh nhất sẽ được lên trình bày. + Các nhóm còn lại, các thành viên sẽ đổi bài cho nhau và nhận xét. Luyện tập 2 : Tìm số tự nhiên x, biết: 124 + (118 – x) = 217 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 Giải HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại lý thuyết - Làm các bài tập 1 đến 6 / SGK? Tr... CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
File đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx