Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 1)

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

SƠ ĐỒ TƯ DUY NỘI DUNG CHƯƠNG I

Ở tiết trước GV giao nhiệm vụ HS các nhóm về vẽ sơ đồ tư duy các nội dung đã học trong chương.

Đầu tiết học GV cho các nhóm treo sản phẩm lên và gọi đại nhóm làm tốt nhất lên để thuyết trình, các nhóm nhận xét, bổ sung.

GV nhận xét, đánh giá các nhóm.

Qua hoạt động này HS đã được ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.

GV đưa ra sơ đồ tư duy, các nhóm tự bổ sung vào sơ đồ tư duy của nhóm (nếu còn thiếu)

 

ppt 30 trang canhdieu 10160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 1)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 1)
Tiết:BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 
Trò ch ơ i 
HÁI TÁO 
1 
2 
KHỞI ĐỘNG 
Luật chơi: 
Chia lớp thành hai đội chơi, mỗi đội cử 1 bạn là đội trưởng. 
Hai đội sẽ giúp bác nông dân hái táo bằng cách: 
- Bạn đội trưởng từng nhóm chọn chọn quả táo muốn hái, ứng với mỗi quả táo sẽ có câu hỏi. 
Đội nào có đáp án đúng trước đội đó sẽ hái được quả táo đó. 
Kết thúc trò chơi đội nào hái được nhiều táo hơn sẽ thắng cuộc. 
Hướng dẫn cách chơi: 
Có 9 quả táo đã đánh số: 1,2,3,,9 
- Khi HS chọn quả táo nào, GV kích vào quả táo đó sẽ có câu hỏi tương ứng. 
- Khi HS trả lời sai, GV cho đội khác quyền trả lời 
- Khi HS trả lòi đúng trên slide sẽ hiện ra hình 
- GV nhấn vào để quay lại cây táo và nhấn vào rổ táo của đội đã trả lời đúng, sẽ có them 1 quả táo vào rổ 
Khi đã hái hết 9 quả táo, GV tuyên bố đội thắng sau đó nhấn 
vào hình để chuyển sang phần tiếp theo 
Trò ch ơ i 
HÁI TÁO 
1 
2 
Cho hai tập hợp: A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5}. 
Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. 
C = {5}    
C = {1, 2}    
C = {2, 4}    
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: 
N    
{N}    
N* 
167 
57 
47 
Thực hiện phép tính ta được: 
45 
61 
37 
Thực hiện phép tính ta được: 
 Tổng 17.5 + 35 chia hết cho: 
2 
5 
9 
Hãy chọn các khẳng định đúng trong các khẳng định sau: 
Số 4105 chia hết cho 2 và 5 . 
Số 7642 chia hết cho 3. 
Số 2169 chia hết cho 9. 
 Khẳng định nào sau đây đúng? 
A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố. 
A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số. 
A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố. 
Trong các số sau hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? 
25; 30 
25; 12 
12; 21 
 BCNN(18,36,72) là: 
18 
72 
144 
SƠ ĐỒ TƯ DUY NỘI DUNG CHƯƠNG I 
Ở tiết trước GV giao nhiệm vụ HS các nhóm về vẽ sơ đồ tư duy các nội dung đã học trong chương. 
Đầu tiết học GV cho các nhóm treo sản phẩm lên và gọi đại nhóm làm tốt nhất lên để thuyết trình, các nhóm nhận xét, bổ sung. 
GV nhận xét, đánh giá các nhóm. 
Qua hoạt động này HS đã được ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. 
GV đưa ra sơ đồ tư duy, các nhóm tự bổ sung vào sơ đồ tư duy của nhóm (nếu còn thiếu) 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
TẬP HỢP 
 Kí hiệu tập hợp 
 Cách viết tập hợp 
 Phần tử thuộc tập hợp 
 Cách cho một tập hợp 
TẬP HỢP CÁC STN 
So sánh các số tự nhiên 
 Tập hợp các số tự nhiên 
 Biểu diễn số tự nhiên 
CÁC PHÉP TÍNH 
Phép nhân, phép chia, phép lũy thừa 
 Kí hiệu 
 Cách tính 
 Các tính chất 
 Thứ tự thực hiện các phép tính 
Phép cộng, phép trừ 
 Kí hiệu 
 Cách tính 
 Các tính chất 
 Thứ tự thực hiện các phép tính 
QUAN HỆ CHIA HẾT 
ƯC-ƯCLN 
BC - BCNN 
 Khái niệm về chia hết 
 Ước, bội của một số và cách tìm 
 Tính chất chia hết 
 Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 
 Số nguyên tố, hợp số 
 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
 Khái niệm về ƯC, ƯCLN 
 Cách tìm ƯCLN 
 Hai số nguyên tố cùng nhau 
 Khái niệm về BC, BCNN 
 Cách tìm BCNN 
SƠ ĐỒ 
TÓM TẮT CHƯƠNG I 
Cho P là tập hợp các số nguyên tố. 
Chọn kí hiệu điền vào chỗ ? 
Bài 2 (SGK trang 59) 
b) 47 P 
c) a P với a = 3. 5. 7. 9 + 20 
 d) b P với b = 5.7.11 + 13.17 
a) 2 P 
? 
? 
? 
? 
LUYỆN TẬP 
Hệ mặt trời gồm tám hành tinh, đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chia thành hai nhóm. Nhóm trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa. Nhóm ngoài gồm: Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh nhóm trong có khối lượng và kích thước khá nhỏ so với các hành tinh nhóm ngoài. Hai nhóm hành tinh ngăn cách nhau bởi một vành đai tiểu thành tinh và vô số các thiên thạch nhỏ cùng quay quanh mặt trời. 
Hoạt động nhóm 
Bài 7 (SGK trang 59) 
Hoạt động nhóm 
Bài 7 (SGK trang 59) 
Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời. 
Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần. 
Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất. 
Hoạt động nhóm 
Bài 7 (SGK trang 59) 
Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời. 
A = {Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương} 
Hoạt động nhóm 
Bài 7 (SGK trang 59) 
b) Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần. 
Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc. 
Hoạt động nhóm 
Bài 7 (SGK trang 59) 
c) Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất. 
B = {Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Kim, Trái Đất} 
C = { Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc} 
Thực hiện các phép tính sau: 
Bài 1c,d (SGK trang 59) 
Hoạt động nhóm 
Bài 8 (SGK trang 59) 
Mức sử dụng điện sinh hoạt trong tháng (kWh) 
Giá cũ 
SL 
Thành tiền 
B1: Cho kWh từ 0-50 
1 549 
B2: Cho kWh từ 51-100 
1 600 
B3: Cho kWh từ 101-200 
1 858 
B4: Cho kWh từ 201-300 
2 340 
B5: Cho kWh từ 301-400 
2 615 
B6: kWh từ 401 trở lên 
2 701 
Tổng: 
Mức sử dụng điện sinh hoạt trong tháng (kWh) 
Giá mới 
SL 
Thành tiền 
B1: Cho kWh từ 0-50 
1 678 
B2: Cho kWh từ 51-100 
1 734 
B3: Cho kWh từ 101-200 
2 014 
B4: Cho kWh từ 201-300 
2 536 
B5: Cho kWh từ 301-400 
2 834 
B6: kWh từ 401 trở lên 
2 927 
Tổng: 
Nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540 kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên là: 1 318 780 – 1 210 890 = 107 890 (đồng) 
Tháng 2/2019 
Tháng 4/2019 
Mức sử dụng điện sinh hoạt trong tháng (kWh) 
Giá cũ 
SL 
Thành tiền 
B1: Cho kWh từ 0-50 
1 549 
50 
77 450 
B2: Cho kWh từ 51-100 
1 600 
50 
80 000 
B3: Cho kWh từ 101-200 
1 858 
100 
185 800 
B4: Cho kWh từ 201-300 
2 340 
100 
234 000 
B5: Cho kWh từ 301-400 
2 615 
100 
261 500 
B6: kWh từ 401 trở lên 
2 701 
140 
378 140 
Tổng: 
1 210 890 
Mức sử dụng điện sinh hoạt trong tháng (kWh) 
Giá mới 
SL 
Thành tiền 
B1: Cho kWh từ 0-50 
1 678 
50 
83 900 
B2: Cho kWh từ 51-100 
1 734 
50 
86 700 
B3: Cho kWh từ 101-200 
2 014 
100 
201 400 
B4: Cho kWh từ 201-300 
2 536 
100 
253 600 
B5: Cho kWh từ 301-400 
2 834 
100 
283 400 
B6: kWh từ 401 trở lên 
2 927 
140 
409 780 
Tổng: 
1 318 780 
Chia lớp thành 2 nhóm 
nửa lớp tính tiền điện tháng 2; nửa lớp tính tiền điện tháng 4 
Em đã làm gì để tiết kiệm điện? 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 
Xem lại các kiến thức cơ bản trong chương I và các bài tập đã chữa. 
Làm bài tập 128, 129, 130, 140 (SBT – 37,38) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.ppt