Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 10: Số nguyên tố-Hợp số

DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ

Bài 1 (Bài 1 SGK – 42):

Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:

a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?

b) Số nào là hợp số? Vì sao?

Giải

a) Số 37 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 37.

b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số:

Số 36 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 36,

nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 6.

Số 69 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 69,

nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 3.

Số 75 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 75,

nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 5.

 

pptx 25 trang canhdieu 15/08/2022 9420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 10: Số nguyên tố-Hợp số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 10: Số nguyên tố-Hợp số

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 10: Số nguyên tố-Hợp số
SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ 
BÀI 10. 
Định nghĩa số nguyên tố. Hợp số. 
Khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố. 
Luyện tập nhận biết số nguyên tố, hợp số. 
Luyện tập tìm ước nguyên tố 
Chứng minh một số là hợp số. 
TIẾT 1: 
TIẾT 2: 
SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ 
BÀI 10 
SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ 
(Tiết 2 ) 
Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? 
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó 
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước 
Khởi động: 
Khi nào số nguyên tố p được gọi là ước nguyên tố của số tự nhiên a? 
Khi số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a 
Khởi động: 
1 
2 
3 
« cöa bÝ mËt 
4 
LuËt ch¬i: 
Cã 4 « cöa, mçi « cöa chøa mét c©u hái d¹ng ®óng hay sai. B¹n h·y chän mét « cöa, cã 15 gi©y suy nghÜ råi tr¶ lêi c©u hái trong « cöa ®ã. Cã nhiÒu phÇn quµ hÊp dÉn dµnh cho c¸c b¹n cã c©u tr¶ lêi chÝnh x¸c. 
Câu hỏi 1 
Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số 
§óng 
Sai 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
C©u hái 2 
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ 
Sai 
§ óng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
C©u hái 3 
Sai 
§ óng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18 
C©u hái 4 
Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố 
§ óng 
Sai 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
RÊt tiÕc! 
PhÇn thư­ëng lµ: 
®iÓm 10 
PhÇn th­ưëng lµ mét sè h×nh ¶nh “ §Æc biÖt” ®Ó gi¶I trÝ. 
Chóc mõng b¹n! 
Phần thưởng của bạn là một hộp kẹo 
PhÇn th­ưëng lµ: 
Mét trµng ph¸o tay! 
LUYỆN TẬP 
Bài 1 (Bài 1 SGK – 42): 
Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó: 
Số nào là số nguyên tố? Vì sao? 
Số nào là hợp số? Vì sao? 
Giải 
Số 37 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 37. 
b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số : 
Số 36 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 36, 
nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 6. 
 Số 69 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 69, 
nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 3. 
 Số 75 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 75, 
nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 5 . 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
Bài 2 (Bài 2 SGK – 42): 
 Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 
Giải: Số 41 số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 
LUYỆN TẬP 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): 
 Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không ? 
LUYỆN TẬP 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): 
 Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không ? 
LUYỆN TẬP 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
05:00 
04:59 
04:58 
04:57 
04:56 
04:55 
04:54 
04:53 
04:52 
04:51 
04:50 
04:49 
04:48 
04:47 
04:46 
04:45 
04:44 
04:43 
04:42 
04:41 
04:40 
04:39 
04:38 
04:37 
04:36 
04:35 
04:34 
04:33 
04:32 
04:31 
04:30 
04:29 
04:28 
04:27 
04:26 
04:25 
04:24 
04:23 
04:22 
04:21 
04:20 
04:19 
04:18 
04:17 
04:16 
04:15 
04:14 
04:13 
04:12 
04:11 
04:10 
04:09 
04:08 
04:07 
04:06 
04:05 
04:04 
04:03 
04:02 
04:01 
04:00 
03:59 
03:58 
03:57 
03:56 
03:55 
03:54 
03:53 
03:52 
03:51 
03:50 
03:49 
03:48 
03:47 
03:46 
03:45 
03:44 
03:43 
03:42 
03:41 
03:40 
03:39 
03:38 
03:37 
03:36 
03:35 
03:34 
03:33 
03:32 
03:31 
03:30 
03:29 
03:28 
03:27 
03:26 
03:25 
03:24 
03:23 
03:22 
03:21 
03:20 
03:19 
03:18 
03:17 
03:16 
03:15 
03:14 
03:13 
03:12 
03:11 
03:10 
03:09 
03:08 
03:07 
03:06 
03:05 
03:04 
03:03 
03:02 
03:01 
03:00 
02:59 
02:58 
02:57 
02:56 
02:55 
02:54 
02:53 
02:52 
02:51 
02:50 
02:49 
02:48 
02:47 
02:46 
02:45 
02:44 
02:43 
02:42 
02:41 
02:40 
02:39 
02:38 
02:37 
02:36 
02:35 
02:34 
02:33 
02:32 
02:31 
02:30 
02:29 
02:28 
02:27 
02:26 
02:25 
02:24 
02:23 
02:22 
02:21 
02:20 
02:19 
02:18 
02:17 
02:16 
02:15 
02:14 
02:13 
02:12 
02:11 
02:10 
02:09 
02:08 
02:07 
02:06 
02:05 
02:04 
02:03 
02:02 
02:01 
02:00 
01:59 
01:58 
01:57 
01:56 
01:55 
01:54 
01:53 
01:52 
01:51 
01:50 
01:49 
01:48 
01:47 
01:46 
01:45 
01:44 
01:43 
01:42 
01:41 
01:40 
01:39 
01:38 
01:37 
01:36 
01:35 
01:34 
01:33 
01:32 
01:31 
01:30 
01:29 
01:28 
01:27 
01:26 
01:25 
01:24 
01:23 
01:22 
01:21 
01:20 
01:19 
01:18 
01:17 
01:16 
01:15 
01:14 
01:13 
01:12 
01:11 
01:10 
01:09 
01:08 
01:07 
01:06 
01:05 
01:04 
01:03 
01:02 
01:01 
01:00 
00:59 
00:58 
00:57 
00:56 
00:55 
00:54 
00:53 
00:52 
00:51 
00:50 
00:49 
00:48 
00:47 
00:46 
00:45 
00:44 
00:43 
00:42 
00:41 
00:40 
00:39 
00:38 
00:37 
00:36 
00:35 
00:34 
00:33 
00:32 
00:31 
00:30 
00:29 
00:28 
00:27 
00:26 
00:25 
00:24 
00:23 
00:22 
00:21 
00:20 
00:19 
00:18 
00:17 
00:16 
00:15 
00:14 
00:13 
00:12 
00:11 
00:10 
00:09 
00:08 
00:07 
00:06 
00:05 
00:04 
00:03 
00:02 
00:01 
00:00 
TG 
Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): 
 Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không ? 
LUYỆN TẬP 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
Giải: Cách làm của bạn An chưa đúng vì: 
 23 + 8 = 41là các số nguyên tố 
 41+10 = 51 là hợp số vì ngoài ước là 1 và 51 thì có thêm ước là 3) 
Bài 4 (Bài 94 SBT – 30): 
 Tìm số tự nhiên n sao cho: 7n là số nguyên tố 
LUYỆN TẬP 
DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ 
Giải: 
Ta xét 3 trường hợp: 
Nếu n = 0 thì 7n = 0 không là số nguyên tố (không thoả mãn) 
Nếu n = 1 thì 7n = 7 là số nguyên tố (thoả mãn) 
Nếu n > 1 thì 7n >7 mà 7n chia hết cho 7 nên không là số nguyên tố (không thoả mãn ) 
Bài 5 (Bài 4 SGK – 42 ): 
 Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70 
LUYỆN TẬP 
Giải: 
Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3. 
Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7. 
Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7. 
DẠNG 2: TÌM ƯỚC NGUYÊN TỐ 
Bài 6 (Bài 5 SGK – 42): 
Hãy viết ba số: 
Chỉ có ước nguyên tố là 2 
Chỉ có ước nguyên tố là 5 
LUYỆN TẬP 
Giải: 
Ba số có ước nguyên tố là 2 : 2;4;8 
Ba số có ước nguyên tố là 5 : 5 ; 25; 125 
DẠNG 2: TÌM ƯỚC NGUYÊN TỐ 
Bài 7(Bài 93 SBT – 30): Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số : 
a bcabc + 22 
a bcabc + 39 
VẬN DỤNG 
Giải: 
a bcabc = abc . 1001 = abc.7.11.13 chia hết cho 11 mà 22 chia hết cho 11 nên abcabc + 22 chia hết cho 11. Mặt khác abcabc + 22 > 11 nên abcabc + 22 là hợp số 
DẠNG 3: CHỨNG MINH HỢP SỐ 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Chuẩn bị và xem trước bài “ Phân tích một số ra thừa số nguyên 
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học. 
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. 
- Đọc thêm “Có thể em chưa biết” 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx