Kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 (Cánh diều) - Bài 6: Khi em bị lạc (Bản 4 cột)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS Nêu được một số tình huống bị lạc và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc.
¬- Thông qua hoạt động, Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích được vì sao cần làm những việc đó.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nêu ra được một số tình huống khi bị lạc.
- Thể hiện được sự tự tin và giải quyết được tình huống.
- Biết được cần làm gì khi bị lạc.
3. Phẩm chất:
Chủ động, bình tĩnh xử lí tình huống.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 (Cánh diều) - Bài 6: Khi em bị lạc (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 (Cánh diều) - Bài 6: Khi em bị lạc (Bản 4 cột)
Trường Tiểu học Giáo viên: . Lớp : 2.. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Đạo đức – Tuần 13 Ngày ... tháng .năm Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS Nêu được một số tình huống bị lạc và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc. - Thông qua hoạt động, Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích được vì sao cần làm những việc đó. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nêu ra được một số tình huống khi bị lạc. - Thể hiện được sự tự tin và giải quyết được tình huống. - Biết được cần làm gì khi bị lạc. 3. Phẩm chất: Chủ động, bình tĩnh xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai tìm đường nhanh nhất” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh trong SGK trong 1 phút, bạn nào tìm được đường nhanh nhất để giúp bạn thỏ về nhà sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. - GV cho HS nêu đáp án của mình - Hỏi: Em đã bao giờ bị lạc chưa? Em đã làm gì trong tình huống đó? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi đáp án của mình. 2-3 HS nêu HS trả lời HS lắng nghe 25’ 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được tình huống bị lạc cụ thể cần tìm kiến sự hỗ trợ và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc. GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh “Một lần ra phố” và trả lời câu hỏi: + Điều gì có thể xảy ra khi bạn Vũ bị lạc? + Theo em bạn Vũ nên làm gì khi ấy? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Kể chuyện sinh động, thu hút người nghe + Trả lời: trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. -HS làm việc nhóm đôi, kể lại câu chuyện: Một lần ra phố: - HS lắng nghe - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân: Ví dụ: + Bạn Vũ bị lạc mẹ có thể bị đói, khát.. + Bạn Vũ có thể đứng yên một chỗ chờ mẹ quay về. + .. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu tình huống bị lạc. Mục tiêu: Hs nêu được tình huống bị lạc và những điều có thể xảy ra khi bị lạc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: quan sát tranh ở mục 2 sgk trang và trả lời câu hỏi: + Em có thể bị lạc trong những tình huống nào? + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong những tình huống đó? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv hỗ trợ các nhóm còn gặp khó khăn khi thảo luận. - Gv mời hs trình bày và TL câu hỏi - GV mời hs nhận xét góp ý bổ sung - GV hỏi thêm những câu hỏi gợi mở: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em bị lạc ở khu tham quan, du lịch? + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong rừng? - Gv nhận xét sự tham gia của hs trong hoạt động - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu nhóm 4 tìm ra được các tình huống bị lạc và những điều có thể xảy ra. - HS trình bày vàTL câu hỏi: - HS nhận xét, góp ý kiến bổ sung. - HS trả lời - HS lắng nghe Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc Mục tiêu: Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích vì sao cần làm việc đó - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Em cần làm gì khi bị lạc? + Em cần nói gì với người em muốn nhờ giúp đỡ khi bị lạc? + Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv quan sát hs thảo luận nhóm và hỗ trợ bằng câu hỏi gợi mở: Điều gì nên làm, điều gì nên tránh, những người nào có thể đáng tin cậy?... - GV mời hs trình bày, hs nhận xét bổ sung - Gv kết luận kiến thức - HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận và trả lời câu hỏi nêu được các việc cần làm và vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ: vd cần bình tĩnh tìm người giúp đỡ - HS trình bày - HS lắng nghe 3’ 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Em có thể bị lạc khi ở đâu? + Khi bị lạc em cần phải làm gì? Vì sao? GV nhận xét, đánh giá tiết học 2-3 HS nêu HS lắng nghe KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Đạo đức – Tuần 14 Ngày ... tháng .năm Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS lựa chọn được cách làm và xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết xử lí một số tình huống khi bị lạc - Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi bị lạc. - Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 3. Phẩm chất: - Bình tĩnh, thông minh để xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy chiếu, máy tính. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nên – Không nên” Khi bị lạc, những người nào có thể giúp đỡ bạn. - GV làm quản trò: Chúng ta Nên nhờ sự trợ giúp của những người sau: Khi quản trò hô “Bác bảo vệ” (hoặc cô nhân viên, ....) thì người chơi vỗ tay. Chúng ta Không Nên nhờ sự trợ giúp của những người sau: Khi quản trò hô “Người say rượu” (hoặc Người có vẻ dữ tợn) thì người chơi xua tay. Những người nào làm không đúng sẽ được mời lên bảng và thực hiện việc làm gì đó theo yêu cầu của cả lớp (VD: Mô phỏng động tác của cơ thể, hát, múa; thể hiện tiếng kêu của con vật....) - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe 7’ 2. Luyện tập Hoạt động 1: Lựa chọn cách làm khi bị lạc và giải thích. *Mục tiêu: HS lựa chọn được cách làm phù họp khi bị lạc và giải thích được vì sao. - GV yêu cầu HS đọc to yêu cầu và nội dung của Hoạt động 1, trang 32, SGK Đạo đức 2. - GV nêu yêu cầu cho HS thực hiện: Giơ tay nếu đồng tình với nhận định đó (hoặc sử dụng thẻ mặt cười, mặt mếu). - GV yêu cầu HS giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV mời HS nhận xét, bổ sung, góp ý cho các ý kiến được đưa ra. - GV chia sẻ với HS quan điểm riêng của mình đối với mỗi nhận định: * Đồng tình với các ý kiến: A. Bình tĩnh đứng yên tại chỗ chờ người thân quay lại đón D. Tìm kiếm chú công an, bác bảo vệ, cô nhân viên,... nhờ giúp đỡ. * Không đồng tình với các ý kiến: A. Đi ra khu vực để xe tìm người thân. C. Tiếp tục một mình lang thang tìm người thân. E. Để một người lạ bất kì dắt tay đi tìm người thân. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này và chuyến sang hoạt động tiếp theo. - HS đọc bài - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - HS giải thích + Vì khi bị lạc, việc bình tĩnh rất quan trọng, giúp em có những suy nghĩ và quyết đinh sáng suồt. Việc đứng yên tại chồ sẽ giúp người thân dề dàng tìm ra được mình hơn. + Vì các chú công an, bác bào vệ, cô nhân viên... (những ngưòi thường mặc đòng phục) thường là những người đáng tin cậy mà em có thể nhờ giúp đỡ khi chẳng may bị lạc và họ có thể đảm bảo sự an toàn cho em. + Khu vực để xe là nơi đông đúc và có nhiều người xấu tụ tập. Em dê bị lạc và dễ gặp phải kẻ xấu. + Việc đi lang thang một mình khi bị lạc sẽ khiến em bị lạc thêm và mọi người càng khó khăn trong việc tìm kiếm em. + Viêc đi theo người lạ bất kì mà không có sự quan sát, để ý xem người đó có đáng tin hay không có thể khiến em gặp phải những nguy hiếm, rủi ro, tai nạn khác do chính người lạ đó gây ra với em (nếu đó là người không tốt). 6’ Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc. - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện: Trao đổi nhóm đôi để lựa chọn các phương án phù hợp, giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy. - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV tổng hợp và kết luận * Đồng tình A. Nói lời đề nghị lễ phép, lịch sự khi nhờ giúp đỡ. B. Nói với người giúp đỡ địa chỉ nơi ở. D. Nói với người giúp đỡ số điện thoại của người thân. G. Cảm ơn người đã giúp đỡ. * Không đồng tình C. Không ngừng khóc lóc với người giúp đỡ. E. Im lặng không nói gì. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi - HS trình bày câu trả lời + Vì khi đó sẽ dễ dàng nhận được sự giúp đỡ từ người khác hơn do người ấy cảm nhận được sự tôn trọng mà em dành cho người ấy. + Vì việc làm này sẽ giúp cho người giúp đỡ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. + Vì việc làm này sẽ giúp cho người giúp đỡ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. + Vì việc làm này cho thấy sự tôn trọng, biết ơn của em dành cho họ và họ xứng đáng được như vậy. + Vì việc làm này khiến cho việc giúp đỡ trở nên khó khăn, mất thời gian hơn, bản thân em thì thêm mệt. Khóc lóc không giải quyết được gì lúc đó và khiến cho mọi việc thêm căng thẳng. + Vì việc làm này khiến cho việc giúp đỡ trở nên khó khăn hơn. - HS lắng nghe 10’ Hoạt động 3: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS thực hiện được những cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống bị lạc - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 và đóng vai xử lí tình huống (mỗi nhóm 1 tình huống) Nhiệm vu 2: Đánh giá, nhận xét theo tiêu chí: + Phương án xử lí: hợp lí + Đóng vai: sinh động, hấp dẫn + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV tổng hợp, kết luận. + Khi nhờ giúp đỡ, nên nói rõ ràng chuyện gì đã xảy ra nói cho họ biết tên và số điện thoại của người thân để họ liên lạc. Bạn không nên đi theo nhưng người lạ mặt nguy hiểm như người say rượu, người có vẻ ngoài dữ tợn. Khi đã tìm được người thân, bạn nhỏ nên lịch sự cảm ơn người giúp đỡ. - GV nhận xét sự tham gia học tập của HS trong hoạt động này - HS thảo luận nhóm - HS trình bày: Tình huống 1: Bạn nhỏ nên bình tĩnh quan sát và tìm cô chú nhân viên (những người mặc đồng phục) để nhờ giúp đỡ hoặc người lớn có đi cùng em nhỏ Tình huống 2: Bạn nhỏ nên bình tĩnh, không nên hoảng sợ trốn vào một góc kín hay tự ý đi lung tung tự mình tìm kiếm. Điều này có thể khiến bạn bị lạc nữa và người trong đoàn càng khó tìm kiếm bạn. Bạn quan sat xung quanh và tìm những người đáng tin như chú nhân viên ở khu vực lái xe, người lớn đi cùng em nhỏ,...để nhờ giúp đỡ. - HS lắng nghe 5’ Hoạt động 4: Liên hệ Mục tiêu: HS nêu được cách tìm kiếm sự hồ trợ phù họp từ tình huống đi lạc của bản thân. GV cho thảo luận nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện: + Chia sẻ về một lần em bị lạc và cho biết đã làm gì khi ấy. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này - HS thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày 3’ 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Khi bị lạc, các em sẽ làm gì? + Sau khi được giúp đỡ em sẽ làm gì? - GV nhận xét, đánh giá tiết học - 2-3 HS nêu - HS lắng nghe TUẦN 15 BÀI 6 : KHI EM BỊ LẠC ( TIẾT 3) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức kĩ năng: - Nêu được một số tình huống bị lạc. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 2.Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lý tình huống khi bị lạc. 3.Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: Máy tính, máy chiếu Học sinh: SGK, VBT , Giấy vẽ, bút màu. để làm thẻ thông tin cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 5’ 15’ 15’ 5’ A . Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,kết nối vào bài học. B. Luyện tập HĐ 1:Xử lý tình huống Mục tiêu:HS thực hiện được những cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống bị lạc. HĐ 2: Liên hệ Mục tiêu:HS nêu được cách tìm kiếm sự hỗ trợ phù hợp từ tình huống đi lạc của bản thân C. Vận dụng HĐ 1: Kể tiếp câu chuyện “Một lần ra phố” Mục tiêu:HS kể tiếp được câu chuyện “ Một lần ra phố” và biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. Hoạt động 2: Làm thẻ thông tin cá nhân. Mục tiêu:HS làm được thẻ thông tin cá nhân của mình. Mẫu Họ tên:Vũ Nhã Uyên Trường:THLý Tự Trọng Lớp: 2A Số điện thoại(mẹ): D.Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học. Lời khuyên Nếu chẳng may bị lạc Em bình tĩnh, đừng lo Tìm người tốt giúp cho Về với ba, với mẹ GV đưa câu hỏi để HS trả lời: ? Em đã bao giờ bị lạc chưa? ? Em đã làm gì trong tình huống đó? - GVNX - Giới thiệu bài - GV cho HS nêu tình huống trong tranh -Yêu cầu HS thảo luận N4, đóng vai xử lý tình huống trang 33 - GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lý tình huống - Các nhóm trình bày - NX sự thể hiện của nhóm bạn - Chia sẻ ý kiến +Tình huống 1: Bị lạc trong siêu thị +Tình huống 2:Bị lạc ở bến xe -Yêu cầu HS chia sẻ, trao đổi nhóm đôi về một lần em đi lạc (nếu có). GV nêu câu hỏi: ? Em đã làm gì khi ấy? ? Nếu được làm lại, em sẽ xử lý như thế nào? -Trình bày trước lớp - NX - Giao nhiệm vụ cho HS : 1.Thảo luận N4 và đóng vai, kể tiếp câu chuyện “Một lần ra phố”. 2. Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: +Phương án đưa ra: hợp lý. + Đóng vai: sinh động, hấp dẫn + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - NX góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi cho bạn. - GV chia sẻ ý kiến với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm các phương án khác. - Giới thiệu thẻ thông tin cá nhân mẫu. - Gọi HS đọc thẻ mẫu - Dựa vào thẻ mẫu, thực hành thiết kế thẻ thông tin cá nhân của mình. - Hướng dẫn HS thực hành làm thẻ - GV theo dõi, giúp đỡ HS khi cần - GV trưng bày một số sản phẩm tốt của HS - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét, đánh giá. -Tuyên dương những HS làm việc tốt, hiệu quả và có sản phẩm chất lượng. GV nêu câu hỏi: + Em học được gì từ bài này ? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học. -GV cho HS đọc lời khuyên cuối bài. -GV nhận xét, đánh giá tiết học - Trả lời - Lắng nghe - HĐ N4 - HS nêu -Trình bày +Tình huống 1: Bạn nhỏ nên bình tĩnh quan sát,tìm cô chú nhân viên(hoặc người lớn có đi cùng em nhỏ) để nhờ giúp đỡ.. +Tình huống 2:Bạn nhỏ nên bình tĩnh, không nên hoảng sợ, tìm người đáng tin(chú nhân viên ở khu vực lái xe, người lớn có đi cùng em nhỏ) để nhờ giúp đỡ.. -Nghĩ – chia sẻ N2 -HS trình bày -Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm4 - Các nhóm trình bày và TLCH - Quan sát mẫu - HS đọc nôi dung ghi trên thẻ. - Thực hành: Làm thẻ thông tin - Trình bày sản phẩm cá nhân -Quan sát, NX -HS nêu -Lắng nghe -HS đọc -Lắng nghe
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_dao_duc_2_canh_dieu_bai_6_khi_em_bi_lac.docx