Giáo án Toán 8 (Cánh diều) - Bài tập ôn tập cuối chương VIII

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS được củng cố nội dung các kiến thức đã học của chương

- Định lý Thalès

- Đường trung bình của tam giác.

- Tính chất tia phân giác của góc trong tam giác

- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ của hai tam giác đồng dạng; chứng minh hai tam giác đồng dạng.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, KHBD, laptop,.

2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I. Hoạt động mở đầu

a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại nội dung kiến thức lí thuyết đã học ở chương VIII.

b) Nội dung: Kiến thức đã học: Định lý Thalès, Đường trung bình của tam giác, tính chất tia phân giác của góc trong tam giác, tam giác đồng dạng

c) Sản phẩm: ôn tập lý thuyết.

 

docx 7 trang Đức Bình 26/12/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 8 (Cánh diều) - Bài tập ôn tập cuối chương VIII", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 8 (Cánh diều) - Bài tập ôn tập cuối chương VIII

Giáo án Toán 8 (Cánh diều) - Bài tập ôn tập cuối chương VIII
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII
(3 TIẾT)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố nội dung các kiến thức đã học của chương
- Định lý Thalès
- Đường trung bình của tam giác.
- Tính chất tia phân giác của góc trong tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ của hai tam giác đồng dạng; chứng minh hai tam giác đồng dạng.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, KHBD, laptop,...
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại nội dung kiến thức lí thuyết đã học ở chương VIII.
b) Nội dung: Kiến thức đã học: Định lý Thalès, Đường trung bình của tam giác, tính chất tia phân giác của góc trong tam giác, tam giác đồng dạng
c) Sản phẩm: ôn tập lý thuyết.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Nêu Định lý Thalès trong tam giác
- Đường trung bình của tam giác.
- Nêu tính chất tia phân giác của tam giác.
- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá kết quả của HS
II-III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Luyện dạng bài tập trắc nghiệm
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng nhanh lý thuyết để làm bài tập trắc nghiệm.
b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm 1,2 (SGK- 94)
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 (SGK -94)
Bài 1: Cho DDEG DMNP , E= 600, M= 400
a) Số đo góc D bằng bao nhiêu độ?
A.400 	B.500	C.600	D.800
b)số đo góc N bằng bao nhiêu độ?
A.400 	B.500	C.600	D.800
c)số đo góc P bằng bao nhiêu độ?
A.400 	B.500	C.600	D.800
Bài 2: Cho DDEG DMNP , DE = 2cm, DG = 4cm , MN = 4cm , NP = 6cm
a)Độ dài cạnh EG là
A.2cm	B.3cm	C.4cm	D.8cm
b)Độ dài cạnh MP là
A.2cm	B.3cm	C.4cm	D.8cm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá kết quả của HS
Đáp án: 
Bài 1: a) A	b) C	c)D
Bài 2: a) B	b) D	
Hoạt động 2: Luyện dạng bài tập tính toán
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng lý thuyết để làm bài tập tính độ dài các cạnh.
b) Nội dung: Bài tập 7 (SGK- 95)
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 7 (SGK -95)
Bài 7: Tính độ dài x,y,z, t ở các hình 104a,104b, 104c
A
B
C
N
M
x
2
6
3
104a)
)
)
G
H
D
E
F
7,8
y
9
6
2
))
))
I
J
K
L
3,6
2,4
3
t
104c)
》
》
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ.
Nhóm 1: làm hình 104a
Nhóm 2: làm hình 104b
Nhóm 3: làm hình 104c
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá kết quả của HS
Đáp án: 
104a) 
Ta có : AMN=ABC mà 2 góc ở vị trí so le trong
MN // BC
Xét DABC có : MN // BC (cmt)
AMMB=ANNC (Định lý Thalès)
Thay số: x2=63
 x= 4 (đvđd)
Vậy x= 4(đvđd)
104b)
Ta có : GHD=DEF mà 2 góc ở vị trí so le trong
GH // EF
Xét DDEF có : GH // EF(cmt)
GHEF=GDDF=HDDE (Hệ quả Thalès)
Thay số: z7,8=y9=26
 y= 3 (đvđd); z = 2,6 (đvđd)
Vậy y= 3 (đvđd); z = 2,6 (đvđd)
104c)
Xét DIJL có: IK là tia phân giác của góc JIL
=>JKJI=KLLI ( t/c tia phân giác)
Thay số: t2,4=33,6
t= 2 (đvđd)
Vậy t = 2 (đvđd)
Hoạt động 3: Luyện dạng bài chứng minh
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng lý thuyết để làm bài tập chứng minh.
b) Nội dung: Bài tập 5 (SGK- 94), Bài tập 9 (SGK- 95), Bài tập 11 (SGK- 96)
c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 (SGK -94), bài tập 9 (SGK -95), bài tập 11 (SGK -96)
Bài 5: 
Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, AN và Q là giao điểm của AN và DM. Chứng minh:
MP // AD ; MP =14 AD
AQ = 25 AN
Gọi R là trung điểm của CD. Chứng minh M, P, Q thẳng hàng và PR= 34 AD
Bài 9: Cho hình 106. Chứng minh:
a)AH2 = AB. AI = AC. AK
b) AIK= ACH
Bài 11: Cho Hình 107. Chứng minh:
DABN ∽DAIP và AI. AN = AP .AB
AI .AN + BI. BM = AB2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá kết quả của HS
Đáp án: 
Bài 5 (SGK – 94)
Xét DABN có :M là trung điểm của ABP là trung điểm của AN
MP là đường trung bình của DABN
MP //BN ; MP = ½ BN
Ta có : MP //BN (cmt) mà BC //AD (t/c hình bình hành)
MP // AD
Ta có: MP = ½ BN mà BN =1/2 BC( M là trung điểm của BC)
MP = ¼ BC mặt khác BC = AD ( t/c hình bình hành)
MP = ¼ AD (đfcm)
Xét DADQ có: MP // AD (cmt)
=>AQQP= DQQM=ADMP  (Hệ quả Thalès)
Mà MP = ¼ AD (cmt)
=>ADMP = 4
=>AQQP = 4
=> AQ = 4. QP
=> AQ =45. AP
mà AP =12. AN (P là trung điểm của AN)
=> AQ =45. 12. AN = 25 . AN (đfcm)
c)Ta có: 
AB=CD (t/c hbh)
AM= ½ AB (gt)
DR= ½ DC (gt)
=>AM = DR (1)
AB // CD (t/c hbh)
=>AM // DR (2)
Từ (1) và (2) => tứ giác AMRD là hình bình hành
=>RM // DA (tc hbh)
Mà MP //AD (cmt)
=> M, R, P thẳng hàng (tiên đề Oclit) 
Ta có: MR = AD (Tc hbh) 
=> MP + PR = AD
=> 14AD + PR = AD
=> PR = 34AD 
Bài 9 (SGK – 95)
AHB= AIH= 900HAB  chung
Xét DAHB và DAIH có:
(gg)
Xét có 
Từ (1) và (2): 
b) Theo a ta có: 
Xét và có: 
(c.g.c)
( hai góc tương ứng).
Bài tập 11-sgk 96
 a) Tương tự bài 9 phần a
b) Theo phần a ta có: AI.AN = AP.AB (3)
Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được:
BI.BM = PB.AB (4)
Từ (3) và (4) ta được:
AI.AN + BI.BM = AP.AB + PB.AB
hay 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Ôn tập lại nội dung các kiến thức đã học
+ Xem lại các bài tập đã chữa
+ Chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho bài kiểm tra cuối học kì

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_8_canh_dieu_bai_tap_on_tap_cuoi_chuong_viii.docx