Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 5: Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
I. Phép nâng lên lũy thừa
- Lũy thừa bậc n của số a được kí hiệu là: an. Trong đó, a được gọi là cơ số còn n được gọi là số mũ.
- Giá trị của luỹ thừa an bằng n thừa số a nhân lại.
VD: Luỹ thừa 23 có cơ số là 2 và số mũ là 3. Giá trị của 23 = 2.2.2 =8
* Quy ước:
- a1= a
VD: 51= 5
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
* Chú ý:
- an đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.
- a2 còn được gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a”.
- a3 còn được gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a”.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 5: Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 5: Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. Phép nâng lên lũy thừa - Lũy thừa bậc n của số a được kí hiệu là: an. Trong đó, a được gọi là cơ số còn n được gọi là số mũ. - Giá trị của luỹ thừa an bằng n thừa số a nhân lại. VD: Luỹ thừa 23 có cơ số là 2 và số mũ là 3. Giá trị của 23 = 2.2.2 =8 * Quy ước: - a1= a VD: 51= 5 - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. * Chú ý: - an đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”. - a2 còn được gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a”. - a3 còn được gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a”. VD: Đọc các luỹ thừa sau: a) 56 b) 72 c) 33 Giải Đối với câu a, các bạn có 3 cách đọc luỹ thừa 56 trong đó: Cách 1: 5 mũ 6 (nghĩa là nhìn vào sau thì đọc y chan vậy) Cách 2: 5 lũy thừa 6 (nghĩa là thay từ mũ thành luỹ thừa) Cách 3: lũy thừa bậc 6 của 5 (nghĩa là đọc ngược lại) Ở đây, ta ghi đại diện cách 1 là 5 mũ 6 Đối với câu b, các bạn có 2 cách đọc luỹ thừa 72 trong đó: Cách 1: 7 bình phương Cách 2: bình phương của 7 Ở đây, ta ghi đại diện cách 1 là 7 bình phương Đối với câu c , các bạn có 2 cách đọc luỹ thừa 33 trong đó: Cách 1: 3 lập phương Cách 2: lập phương của 3 Ở đây, ta ghi đại diện cách 1 là 3 lập phương Luyện tập 1 trang 23 Viết và tính các lũy thừa sau: a) Năm mũ hai; b) Hai lũy thừa bảy; c) Lũy thừa bậc ba của sáu. Phương pháp: Vận dụng lí thuyết ở phần I. Giải * Chú ý: Với n là số tự nhiên khác 0, ta có: 10n=100n chữ số 0 VD: 103 = 1000 Luyện tập 2 trang 23 Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước: a) 25 cơ số 5; b) 64 cơ số 4. Giải Đối với câu a để đưa 25 về luỹ thừa có cơ số là 5 thì ta phân tích 25 thành các số 5 nhân với nhau. 25 = 5.5 = 52 Đối với câu b để đưa 64 về luỹ thừa có cơ số là 4 thì ta phân tích 64 thành các số 4 nhân với nhau. 64 = 4.4.4 = 43 II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am + n VD: Tính 34.35 Phương pháp: Áp dung công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số để tính. Giải 34.35 = 39 Luyện tập 3 trang 24 Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: Giải Đối với câu a để đưa phép tính 25.64 về dạng luỹ thừa thi: - B1: Đưa 64 về dạng luỹ thừa với cơ số 2 64 = 2.2.2.2.2.2 = 26 - B2: Suy ra 25.64 = 25. 26 = 211 25.64 = 25. 26 = 211 Đối với câu b để đưa phép tính 20.5.103 về dạng luỹ thừa thi: - B1: Nhân 20 với 5 =100 thì khi đó 20.5.103 = 100. 103 - B2: Đưa 100 về dạng luỹ thừa với cơ số 10 là bằng 102 - B3: Suy ra 20.5.103 = 102.103 = 105 20.5.103 = 102.103 = 105 III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ: am : an = am - n (a # 0, m ≥ n) VD: Tính 37 : 35 Phương pháp: Áp dung công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính Giải 37 : 35 = 32 * Quy ước: a0 = 1 (a # 0) . VD: 20 = 1. Luyện tập 4 trang 24 Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: Giải a) Ta có 6 = 61 Suy ra 65 : 6 = 65 : 61 = 64 b) Ta có: 128 = 27 Suy ra 128 : 23 = 27 : 23 = 24
File đính kèm:
- giao_an_toan_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuong_1_so_tu.docx