Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 17
BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ.
Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 17
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ. Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả lớp cùng nghe, quan sát tranh. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: + BT 1: Tìm từ ngữ a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v b) Nói về tình cảm anh chị em. VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD: Anh chị rất quan tâm em. Em rất yêu thương anh chị. Anh kèm cặp em học bài. - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu câu. - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát tranh, lắng nghe. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. VD: + Tranh 1: Anh đang làm gì? Anh đang chơi trống lắc với em. Em thế nào? Em rất vui. + Tranh 2: Chị đang làm gì? Chị đang trồng cây. Em đang làm gì? Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. Hai chị em thế nào? Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: Hai anh em đang làm gì? Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng Anh thế nào? Anh rất quan tâm em. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho em bé ngủ. + Câu 2: HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu. HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3: HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối? HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không, có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât. Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình, mây thức bay vào rừng xa. NGUYỄN BAO b) Vần âc hay ât? Đố bạn quả gì to nhất Quả gấc hay quả thanh trà? Không! Đó chính là quả đất Dành cho tất cả chúng ta. Theo ĐỊNH HẢI + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử sử dụng nước sôi xôi nếp b) Vần âc hay ât? giấc mơ thật thà đấu vật nhấc bổng 4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên. Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. + Cách viết: Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét 2, nét râu. + Cách viết: Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. Những chữ có độ cao 2 li: p. Những chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - HS nghe – viết. - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS v ... văn bản: Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: + BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn. à Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là tách các thành phần chỉ người con của ông cụ. + BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng? Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe bò,”, rồi lắc đầu: - Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ. - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ. Theo sách Ngụ ngôn hè phố - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. Biết nêu mong muốn và viết lại kết thúc câu chuyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập thể, cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh. - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn và đổi đoạn cho nhau. - GV mời một số HS kể nối tiếp các đoạn câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV khích lệ tinh thần xung phong, mời một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp kết hợp cử chỉ biểu cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh: + Tranh 1: Người cha gọi các con đến. + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha muốn nói. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn và đổi đoạn cho nhau. - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI VIẾT 2: VIẾT TIN NHẮN THEO TÌNH HUỐNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Nhận diện được tin nhắn. + Biết viết tin nhắn theo tình huống. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, đặc biệt là với anh chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc và tập viết tin nhắn. 2. HĐ 1: Đọc tin nhắn và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Đọc tin nhắn, trả lời các câu hỏi để hiểu cách viết tin nhắn và nội dung của tin nhắn. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc 2 tin nhắn trong SGK. - GV YC HS hoạt động theo cặp, trả lời các CH của BT 1. - GV mời một số HS trình bày trước lớp, YC cả lớp nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: a) Những ai nhắn tin cho Trang? Nhắn tin bằng cách nào? Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích nhắn tin cho Trang bằng cách viết vào mẩu giấy. b) Vì sao anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn tin cho Trang bằng cách ấy? Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn tin cho Trang bằng cách ấy vì anh Tuấn và bạn Bích không gặp được Trang trực tiếp, cần phải để lại lời nhắn. c) Anh Tuấn nhắn Trang những gì? Bạn Bích nhắn Trang những gì? Trả lời: + Anh Tuấn nhắn Trang là anh để xôi cho Trang ở trong nồi cơm và tối anh về sẽ quà sinh nhật tặng cho Trang. + Bạn Bích nhắn Trang cất giúp bạn quyển truyện bạn đã đặt ở cửa sổ. 3. HĐ 2: Viết tin nhắn theo tình huống Mục tiêu: Biết viết tin nhắn theo tình huống. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2. - GV cho HS tự chọn 1 trong 2 đề: a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra. b) Viết tin nhắn theo tình huống: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết. - GV mời một số HS viết tin nhắn lên bảng, các HS còn lại làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc 2 tin nhắn trong SGK. - HS hoạt động theo cặp, trả lời các CH. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc YC của BT 2. - HS tự chọn 1 trong 2 đề. - Một số HS viết tin nhắn lên bảng, các HS còn lại làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào vở. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG GÓC SÁNG TẠO: CHÚNG TÔI LÀ ANH CHỊ EM (hơn 55 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết về một việc tốt đã làm cho em bé (hoặc anh, chị). Biết tạo lập văn bản đa phương thức: trang trí cho bài viết bằng ảnh, tranh tự vẽ. + Năng lực văn học: Viết vào dòng thơ về em bé (hoặc anh, chị). Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để viết được đoạn văn hay. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những bài viết hay. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương giữa anh chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc YC của 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Với BT 1: Chọn một trong hai đề để viết bài viết. + Với BT 2: Sau khi hoàn thành bài viết, cả lớp tiến hành bình chọn bài viết hay. 3. HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV YC HS chọn 1 trong 2 đề, dựa vào CH gợi ý, viết đoạn văn (BT 1). 4. HĐ 3: Giới thiệu, bình chọn những bài viết hay Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm trước lớp, bình chọn sản phẩm. Cách tiến hành: - GV YC các tổ chọn bài viết và tranh ảnh đẹp nhất của tổ mình. - GV YC mỗi tổ sau khi chọn xong thì giới thiệu trước cả lớp để bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 HS đọc YC của 2 BT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS chọn 1 trong 2 đề, đọc gợi ý, viết đoạn văn. - Các tổ chọn tranh và bài viết. - Mỗi tổ sau khi chọn bài xong, giới thiệu trước lớp. Cả lớp bình chọn. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG TỰ ĐÁNH GIÁ (15 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 14, Bài 15. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho HS Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội dung 2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự đánh giá. 2. Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập). - GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. 3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS. 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị cho bài học mới. Cách tiến hành: - GV nhắc HS chuẩn bị tranh, ảnh về anh chị em trong gia đình, chuẩn bị cho bài học sau. - HS lắng nghe. - HS hoàn thành bảng tự đánh giá. - HS HS đánh dấu vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT. - HS làm BT. - HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - HS quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị tranh, ảnh cho bài học sau.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_2_canh_dieu_tuan_17.docx