Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 11

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON

BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI

LUYỆN NÓI VÀ NGHE CHUYỆN CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI CỬA LỚP

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

a) Rèn kĩ năng nói:

 Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.

 Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.

 Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.

b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.

+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.

 

docx 15 trang canhdieu 15/08/2022 8520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 11

Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 11
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
LUYỆN NÓI VÀ NGHE CHUYỆN CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI CỬA LỚP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.
Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
2. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện Cậu bé đứng ngoài lớp học.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một cậu bé bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy giảng bài trong lớp.
- GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe:
Cậu bé đứng ngoài cửa lớp
(1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. Ông là người nổi tiếng thông minh, có khí phách, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể.
(2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài.
(3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý mến, muốn thử tài cậu bé. Thầy đặt một câu hỏi “hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn hỏi:
- Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không?
Cậu bé thưa:
- Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ!
Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán thưởng. Cả lớp thán phục. Thầy bước ra cửa lớp, xoa đầu Vũ Duệ, khen ngợi.
(4) Ngay sau buổi học đó, thầy đồ đến tận nhà cậu bé, khuyên cha mẹ cậu cho cậu đi học. Thế là Vũ Duê được đi học, chính thức bên thày bên bạn. Chỉ vài tháng sau, Vũ Duệ đã là trò giỏi nhất lớp.
- GV kể chuyện lần 2.
- GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời các CH gợi ý.
- GV mời một số HS trả lời CH trước lớp.
- GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, chốt đáp án:
a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến trường?
Trả lời: Cậu bé Vũ Duệ không được đến trường vì nhà nghèo, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng.
b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào?
Trả lời: Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài.
c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao?
Trả lời: Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, đâu ra đấy.
d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ Duệ thế nào?
Trả lời: Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, khuyên cha mẹ cho cậu đi học.
e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế nào?
Trả lời: Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể.
- GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp trước lớp.
2.2. HĐ 2: Trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Trả lời được CH liên quan đến mẩu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt đáp án:
a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi cậu trả lời được câu hỏi khó? (Đáp án: Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thông minh, học giỏi).
- Vũ Duệ sẽ đáp lại lời khen của thầy giáo thế nào? (Đáp án: Vũ Duệ đáp lại lời khen của thầy giáo: nhờ được nghe lời giảng của thầy mà cậu mới trả lời được).
b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để khuyên (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi học? (Đáp án: Thầy giáo sẽ nói để khuyên (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi bằng cách khen cậu bé thông minh, chăm học, có triển vọng).
- Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời khuyên (lời đề nghị) của thầy giáo thế nào? (Đáp án: Bố mẹ Duệ đáp lại lời khuyên của thầy bằng cách cảm ơn, cho con đi học và gửi gắm, nhờ thầy giúp đỡ.
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV hướng dẫn, quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, trả lời các CH gợi ý.
- Một số HS trả lời CH trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện trong nhóm nhỏ.
- Một số HS kể chuyện nối tiếp trước lớp.
- HS trả lời nhanh, nghe GV chốt đáp án.
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
BÀI VIẾT 2: TẢ MỘT ĐỒ VẬT EM THÍCH
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
Tả được cho bạn nghe một hoạt động yêu thích.
Biết phối hợp lời tả với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
2. Phẩm chất
- Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các em sẽ tập tả một đồ vật mà em thích cho bạn nghe, sau đó dựa vào những điều đã nói để viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một đồ vật em yêu thích.
2. Thực hành
2.1. HĐ 1: Tả cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích
Mục tiêu: Tả được cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị để tả với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập miêu tả trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS tả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã nói ở BT 1, viết một đoạn văn (4 – 5 câu) tả một đồ vật yêu thích
Mục tiêu: Viết được một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào những điều đã nói ở BT 1, viết một đoạn văn (4 – 5 câu) tả một đồ vật em yêu thích.
- GV mời một số HS viết bài của mình lên bảng. GV nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân, chuẩn bị để tả với các bạn.
- Một số HS tả trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT.
- Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp nghe GV nhận xét, sửa bài.
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
GÓC SÁNG TẠO: CÂU ĐỐ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
(hơn 55 phút)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Làm được sản phẩm có tính sáng tạo về câu đố.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Đố vui các câu đố đã học.
+ Năng lực văn học: Dùng tư duy logic và vận dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để tạo ra các câu đố (có vần hoặc không vần) để đố người khác; biết tạo lập một văn bản đa phương thức hỗ trợ cho câu đố.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của 3 BT.
- GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung:
+ BT 1: Thi đố vui cùng các bạn. GV tổ chức cho HS thi đố vui trong mỗi tổ, sau đó đố trước cả lớp. Câu đố có thể là những câu đố đã được học, câu đố do HS tự nghĩ ra có nội dung về đồ dùng học tập, các môn học.
+ BT 2: Dựa vào câu đố đã đố ở BT 1, vẽ đồ dùng học tập tương ứng cho câu đố. Viết câu đố mà em đã học (hoặc em tự nghĩ ra) vẻ đồ dùng đó.
+ BT 3: Sau khi HS vẽ xong, mỗi tổ sẽ tổ chức bình chọn sản phẩm đẹp nhất rồi giới thiệu trước cả lớp.
3. HĐ 2: Đố vui
Mục tiêu: Hoàn thành BT.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đố nhau trong mỗi tổ.
- GV YC các tổ chọn ra những câu đố hay nhất, sau đó đố trước cả lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. HĐ 3: Vẽ một đồ dùng học tập tương ứng. Viết câu đố đã học (hoặc tự nghĩ ra) về đồ dùng đó
Mục tiêu: Vẽ được đồ dùng học tập tương ứng, viết câu đố đã học về đồ dùng đó.
Cách tiến hành:
- GV YC các tổ vẽ đồ dùng học tập tương ứng, viết câu đố đã học về đồ dùng đó.
5. HĐ 4: Giới thiệu sản phẩm trước lớp
Mục tiêu: Giới thiệu được sản phẩm trước lớp.
Cách tiến hành:
- GV YC các tổ chọn sản phẩm đẹp nhất trong tổ.
- GV mời các tổ giới thiệu, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nối tieps nhau đọc nội dung của 3 BT.
- HS nghe GV hướng dẫn, nắm bắt nội dung.
- HS đố nhau trong mỗi tổ.
- Các tổ chọn ra những câu đố hay nhất, sau đó đố trước cả lớp.
- HS lắng nghe.
- Các tổ hoàn thành BT.
- Các tổ chọn sản phẩm đẹp nhất trong tổ.
- Các tổ giới thiệu, trình bày trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
TỰ ĐÁNH GIÁ
(15 phút)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 10, Bài 11.
2. Phẩm chất
- Rút ra được những bài học cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giao nhiệm vụ cho học sinh
Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá.
2. Tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập).
- GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu.
3. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn.
- GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS.
4. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhắc HS về nhà ôn tập lại kiến thức đã học.
- GV YC HS chuẩn bị bài mới: chuẩn bị tranh, ảnh ông bà (hoặc ảnh gia đình chụp chung với ông bà) đến lớp để giới thiệu với các bạn.
- HS đọc bảng tự đánh giá.
- HS đánh dấu vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT.
- HS làm BT.
- HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn.
- HS quan sát, lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_2_canh_dieu_tuan_11.docx