Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Chủ điểm 1: Em là búp măng non - Tuần 6, Bài 6: Em yêu trường em
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Chủ điểm 1: Em là búp măng non - Tuần 6, Bài 6: Em yêu trường em
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: 3) Viết 4) Trường học 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: Ai?: Chúng em. Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - HS chơi trò chơi giải ô chữ. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè? HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách à hoa sen à bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. Nét 2: thẳng ngang ngắn. + Cách viết: Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - HS nghe – viết. - HS soát lại bài lần cuối. - HS tự chữa lỗi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc YC của BT. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - 2 HS lên bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc câu ứng dụng. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện ... m bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CHẬU HOA” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Chậu hoa, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện Chậu hoa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Phân vai đọc lại câu chuyện Chậu hoa Mục tiêu: HS đọc phân vai, nhập vai vào cac nhân vật để diễn tả lại câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 5 HS đóng vai người dẫn chuyện thầy giáo, bạn Lân, bạn Huy, cây hoa để đọc phân vai câu chuyện Chậu hoa. GV lưu ý cả lớp đọc và nhớ câu chuyện. 2.2. HĐ 2: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Mục tiêu: Kể từng đoạn câu chuyện và có thể kể tiếp câu chuyện sau khi bạn khác kể xong. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, đọc các gợi ý dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa vào câu gợi ý để kể lại câu chuyện. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tập kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý. - GV chiếu các bức tranh lên bảng, mời một số HS kể từng đoạn của câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi các bạn. 2.3. HĐ 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS xung phong lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - 5 HS đọc phân vai trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, đọc các gợi ý dưới mỗi tranh. Cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát tranh, dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 4, tập kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý. - Một số HS kể từng đoạn của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi các bạn. - HS xung phong lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM BÀI VIẾT 2: VIẾT LỜI XIN LỖI (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói lời xin lỗi và lời đáp dựa vào các bức tranh. + Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần có lỗi và xin lỗi người khác. 2. Phẩm chất - Biết nhận lỗi, xin lỗi, mong được người khác tha thứ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em biết nói lời xin lỗi và lời đáp, giúp các em biết cách viết một đoạn văn kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. 2. HĐ 1: Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh Mục tiêu: Biết nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của BT trước lớp. - GV gọi một số HS nói về nội dung trong các bức tranh. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Tranh 1: Một bạn nam vô ý giẫm phải chân và làm tuột giầy của một bạn nữ. + Tranh 2: Bạn nhỏ chơi bóng, vô tình làm vỡ bình hoa của mẹ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, một bạn đóng vai người nói lời xin lỗi, một bạn đóng vai người nói lời đáp. - GV mời một số cặp HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè,...) và em xin lỗi người đó Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV hướng dẫn HS: Đoạn văn cần nêu lên tình huống lúc đó. Lỗi em đã gây ra. Phản ứng, thái độ của người em đã gây ra lỗi. Em đã xin lỗi người đó như thế nào. Người đó có tha thứ cho em không? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành đoạn văn. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV mời một số HS làm bài trên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chữa bài, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to yêu cầu của BT trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS nói về nội dung trong các bức tranh. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành BT. VD: + Tranh 1: Tớ xin lỗi đã giẫm phải giầy của bạn. Mong bạn tha lỗi cho tớ nhé! Được rồi! + Tranh 2: Con xin lỗi mẹ. Con chơi bóng vô tình làm vỡ bình hoa. Con không cố ý đâu! Lần sau con sẽ chú ý cẩn thận hơn. Mẹ tha thứ cho con nhé. Lần sau con phải cẩn thận hơn nhé. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS làm bài trên bảng, cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM GÓC SÁNG TẠO: NGÔI TRƯỜNG MƠ ƯỚC (hơn 55 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được một đoạn văn tự giới thiệu chân thực về bản thân. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng tranh tự vẽ hoặc hình cắt dán. + Năng lực văn học: Biết chọn một số thông tin nổi bật để giới thiệu về ngôi trường mơ ước; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (viết, vẽ hoặc dán ảnh) chân thật, hồn nhiên. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những đoạn viết hay, tranh vẽ đẹp. 2. Phẩm chất - Từ bài viết, hiểu hơn về bản thân, có ý thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc YC của 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Với BT 1, em hãy tưởng tượng ngôi trường em mơ ước, viết 4 – 5 câu miêu tả ngôi trường đó. Sau đó em hãy vẽ tranh minh họa để chuẩn bị giới thiệu với các bạn. + Với BT 2, sau khi đã hoàn thành xong BT 1, các em sẽ giới thiệu với các bạn về sản phẩm của mình. Sau đó cả lớp sẽ bình chọn ra đoạn văn viết hay nhất, bức tranh vẽ đẹp nhất. 3. HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn và vẽ tranh minh họa. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS: nhắc HS đặt dấu chấm kết thúc câu; chỉ cho các em vị trí thích hợp để vẽ tranh, v.v... 4. HĐ 3: Bình chọn và giới thiệu sản phẩm trước lớp Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm trước lớp, bình chọn sản phẩm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ, lựa chọn sản phẩm có nội dung hay, hình ảnh đẹp để thi đua với các tổ khác. - GV đính lên bảng lớp 8 – 9 sản phẩm được chọn như Phòng tranh. - GV mời lần lượt các HS tiếp nối nhau giới thiệu về bức tranh bằng đoạn văn mình đã viết. - GV tổ chức cho cả lớp bình chọn. - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo. Khuyến khích HS mang sản phẩm về nhà khoe với người thân. GV gắn sản phẩm được đánh giá cao lên vị trí trang trọng ở góc lớp suốt tuần. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc YC của 2 BT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS hoàn thành BT. - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT. - HS thảo luận theo tổ, lựa chọn sản phẩm có nội dung hay, hình ảnh đẹp để thi đua với các tổ khác. - HS quan sát. - HS tiếp nối nhau giới thiệu về bức tranh bằng đoạn văn mình đã viết. - Cả lớp bình chọn. - HS lắng nghe. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM TỰ ĐÁNH GIÁ (15 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 5, Bài 6. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho HS Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội dung 2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự đánh giá. 2. Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập). - GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. 3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS. - HS lắng nghe. - HS hoàn thành bảng tự đánh giá. - HS HS đánh dấu vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT. - HS làm BT. - HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - HS quan sát, lắng nghe.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_2_canh_dieu_chu_diem_1_em_la_bup_mang_non.docx