Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Chủ điểm 1: Em là búp măng non - Tuần 1, Bài 1: Cuộc sống quanh em
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
▪ Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
▪ Nhận diện được bài văn xuôi.
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Chủ điểm 1: Em là búp măng non - Tuần 1, Bài 1: Cuộc sống quanh em
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. + Năng lực văn học: Nhận diện được bài văn xuôi. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt đáp án: + Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nói lời dẫn để giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành: 4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra. - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS nghe GV chốt đáp án. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + HS làm việc nhóm đôi. + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát, đọc theo GV. - HS lắng nghe GV giải thích. - Cả lớp chơi trò chơi. - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - HS lưu ý. - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... - HS lắng nghe, quan sát. - Một vài HS nhắc lại. - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn ... GV nhận xét. - 1 HS tự nhận xét về tiết học. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, về nhà chuẩn bị trước những thông tin cho tiết luyện viết câu giới thiệu bản thân. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM BÀI VIẾT 2: LUYỆN TẬP CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói, viết thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?. Viết hoa đúng chính tả các tên riêng. 3. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học: Tiết học trước, các em đã học các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian và các từ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. Tiết học này các em sẽ được làm quen với mẫu câu giới thiệu dạng đơn giản: Ai (con gì, cái gì) là gì?. 2. Hướng dẫn HS làm BT 2.1. HĐ 1: Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu (BT 1) Mục tiêu: Biết tạo câu hoàn chỉnh. Cách tiến hành: - GV nêu YC của BT 1, mời 1 HS đọc lại YC của bài trước lớp, đọc các vế câu. - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. Sau đó, GV mời một số HS trình bày bài trước lớp, nói 4 câu giới thiệu. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Bạn Quang Hải – 2) là học sinh lớp 2A. b) Bút – 1) là một đồ dùng học tập. c) Chim sâu – 4) là loài chim có ích. d) Cam – 3) là cây ăn quả. 2.2. HĐ 2: Đặt CH cho từng bộ phận của các câu trên (BT 2) Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho từng bộ phận trong câu. Cách tiến hành: - GV đưa lên bảng mô hình mẫu câu Ai (con gì, cái gì) là gì? mời cả lớp đọc. - GV nêu YC của BT 2 và câu mẫu: Đặt CH cho từng bộ phận của một trong các ở BT 1. a) Mời HS 1 đọc câu mẫu và trả lời lần lượt từng CH: Ai là gì (là ai)? Bạn Quang Hải là học sinh lớp 2A. - GV lần lượt đặt các câu hỏi, mời 1 HS trả lời, làm mẫu trước lớp. + Bộ phận câu Bạn Quang Hải trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận câu Bạn Quang Hải trả lời cho CH Ai là học sinh lớp 2A?). + Bộ phận câu là học sinh lớp 2A trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận câu là học sinh lớp 2A trả lời cho CH Bạn Quang Hải là ai?). - GV gọi lần lượt 3 HS tiếp theo thực hành với các câu còn lại ở BT 1, sau đó chốt đáp án. b) + Bộ phận câu Bút trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phân câu Bút trả lời cho CH Cái gì là một đồ dùng học tập?). + Bộ phận câu là một đồ dùng học tập trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận là một đồ dùng học tập trả lời cho câu hỏi Bút là gì?). c) + Bộ phận câu Chim sâu trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận câu Chim sâu trả lời cho CH Con gì là loài chim có ích?). + Bộ phận câu là loài chim có ích trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận câu là loài chim có ích trả lời cho CH Chim sâu là gì?). d) + Bộ phận câu Cam trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận Cam trả lời cho CH Cái gì là cây ăn quả?). + Bộ phận câu là cây ăn quả trả lời cho CH gì? (Đáp án: Bộ phận là cây ăn quả trả lời cho CH Cam là gì?). 2.3. HĐ 3: Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì? (BT 3) Mục tiêu: Biết viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?, biết viết hoa đúng chính tả các tên riêng. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc đầy đủ nội dung BT 3, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS chú ý viết các câu giới thiệu, mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?. GV nhắc HS khi viết bài, nhớ viết hoa các tên riêng. GV hỏi HS: Đó là những tên riêng nào? (Tên riêng của HS./ Tên riêng của 1 bạn./ Tên riêng của môn học.). - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV chữa 5 – 7 bài tạo lớp. VD: Tôi là Nguyễn Vân Anh./ Bạn thân nhất của tôi là bạn Thùy Dương./ Môn học tôi yêu thích là môn Tiếng Việt./ Đồ chơi tôi yêu thích là búp bê./ Con vật tôi thích nhất là con mèo. 3. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Đọc mục lục sách – tìm và mang đến lớp 1 quyển sách. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 1 HS đọc lại YC của bài, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài trong VBT. Sau đó một số HS trình bày bài trước lớp, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - HS quan sát, đọc theo GV. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời, làm mẫu trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - 3 HS tiếp theo thực hành với các câu còn lại ở BT 1. Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc đầy đủ nội dung BT 3, cả lớp đọc thầm theo: Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS đọc kết quả bài làm trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị ở nhà. Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC MỤC LỤC SÁCH (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Tìm tòi, đọc sách. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. Biết đọc mục lục sách (MLS); hiểu tác dụng của MLS, tìm được văn bản theo MLS. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). + Năng lực văn học: Nhận biết bài văn xuôi, thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân. 3. Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. - Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiếp tục hình thức rèn luyện từ lớp 1, lên lớp 2, cứ 2 tuần học các em sẽ có 2 tiết Tự đọc sách báo. Trong các tiết học này, các em sẽ mang đến lớp những quyển sách, truyện, thơ, tờ báo yêu thích. Các em sẽ đọc sách tại lớp, chọn đọc một đoạn mà em thích, rồi đọc lại cho các bạn nghe. Tiết học hôm nay cũng giúp các em biết cách đọc MLS. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. Cách tiến hành: BT1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu BT 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến (có thể là truyện, thơ, sách khoa học, truyện tranh, Truyện đọc lớp 2). - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển sách của mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB. - GV nhận xét. BT 2: - GV nêu YC của BT 2, chiếu lên màn hình hoặc treo lên bảng MLS minh họa trong SGK: - GV giải nghĩa từ mới: mục lục, tác giả, tác phẩm. - GV đặt câu hỏi: MLS gồm những cột nào? (Đáp án: STT – Tác giả - Tác phẩm – Trang), mời một số HS trả lời, sau đó chốt đáp án. - GV chỉ Mục lục cho cả lớp đọc theo TT hàng ngang: STT – Tác giả - Tác phẩm – Trang: 1 // (tác giả) Hà Ân // (tác phẩm) Ông Trạng thả diều // tr. 5. 2 // Vũ Cao // Em bé bên bờ sông Lai Vu // tr. 29. 3 // Đỗ Chu// Hương cô mật// tr. 64. ... - GV đặt CH, mời một số HS trả lời: + Tập truyện này có những truyện nào? + Truyện Hương cỏ mật ở trang nào? + Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả nào? + Theo em, MLS dùng để làm gì? - GV chốt đáp án: + Tập truyện này gồm những truyện Ông Trạng thả diều, Con sóng,... + Truyện Hương cỏ mật ở trang 64. + Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả Hà Ân. + MLS dùng để tìm hiểu nội dung quyển sách và tìm bài (truyện) em muốn đọc. BT 3: - GV mời 1 HS đọc và xác định YC BT 3. - GV yêu cầu HS thực hiện BT. - GV mời một số HS trả lời trước lớp về một truyện/bài em đã tra được trong sách của mình. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án BT 4: - GV nêu YC của BT 4, yêu cầu HS đọc truyện mà em vừa tìm được. 3. HĐ 2: Tự đọc sách Mục tiêu: Hình thành thói quen tự đọc sách. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự tin, to, rõ trước lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2. 4. HĐ 3: Đọc cho các bạn nghe Mục tiêu: Tự tin đọc truyện trước lớp cho các bạn nghe. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có thể đọc một đoạn/ bài ngắn. - Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên dưới có thể đặt CH. GV gợi ý: Các bạn có thể hỏi về tên các truyện khác trong mục lục quyển sách của bạn, hỏi về nội dung truyện, nhân vật bạn yêu thích hoặc không thích. - GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhắc HS mang lịch đến lớp, chuẩn bị tốt cho bài học mở đầu chủ điểm Thời gian của em. - 1 HS đọc yêu cầu BT 1. Cả lớp đọc thầm theo. - HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến. - Một vài HS giới thiệu với các bạn quyển sách của mình. VD: Tôi giới thiệu với các bạn cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí của NXB Kim Đồng. Đây là một truyện rất nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài./ Đây là cuốn Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. Cuốn sách có nhiều truyện rất hấp dẫn. - Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe, quan sát MLS. - HS lắng nghe GV giải nghĩa từ mới. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, nghe GV chốt đáp án. - Cả lớp đọc Mục lục theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc và xác định YC BT 3: Tra mục lục để tìm một truyện hoặc một bài trong quyển sách của em. - HS thực hiện BT. - Một số HS trả lời trước lớp về một truyện/ bài em đã tra được trong sách của mình. - HS và GV chốt đáp án. - HS nghe GV nêu YC BT, đọc truyện vừa tìm được. - HS đọc sách. - HS chọn đoạn đọc cùng GV. - HS đọc sách. - Một số HS đứng trước lớp, đọc cho cả lớp nghe. - Cả lớp vỗ tay, tuyên dương. Cả lớp thảo luận. - HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ chuẩn bị cho tiết học sau.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_2_canh_dieu_chu_diem_1_em_la_bup_mang_non.docx