Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương V: Thu thập và biểu diễn dữ liệu
A. LÝ THUYẾT.
1) Thu thập và phân loại dữ liệu.
Ví dụ 1: Cho các dãy dữ liệu sau:
a) Các loại màu sắc gồm có: Xanh, đỏ, cam, vàng, trắng, đen.
b) Các loại bộ nhớ của USB:
c) Các loại học lực: Giỏi; Khá; Trung Bình; Yếu.
Nhận thấy rằng dữ liệu ở câu b là dữ liệu liên quan đến số nên gọi là số liệu.
Còn dữ liệu ở câu a, c có dữ liệu không phải là số.
Kết luận:
Dữ liệu có thể là số liệu hoặc không phải là số liệu.
Dữ liệu là số liệu còn gọi là dữ liệu định lượng, dữ liệu không phải là số gọi là dữ liệu định tính.
Chú ý:
Trong dữ liệu không phải là số có thể chia thành hai loại nhỏ, là dữ liệu có thể sắp thứ tự
và dữ liệu không thể sắp thứ tự
Cụ thể: Dữ liệu không thể sắp thứ tự ở câu a, dữ liệu có thể sắp thứ tự là câu c.
Ví dụ 2: Bạn Thảo đã hỏi một số bạn trong lớp về một số câu hỏi và thu được kết quả như sau:
a) Tháng sinh của bạn là tháng mấy: tháng , tháng , tháng , tháng .
b) Quê ngoại của bạn ở đâu: Nội thành Hà Nội, Thái Bình, Ngoại thành Hà Nội, Hưng yên.
c) Sự yêu thích của bạn với môn Toán: Thích, Bình thường, Không thích.
d) Chiều cao của bạn:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Toán 7 (Cánh diều) - Chương V: Thu thập và biểu diễn dữ liệu
CHƯƠNG V. THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU Bài 1. THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU A. LÝ THUYẾT. 1) Thu thập và phân loại dữ liệu. Ví dụ 1: Cho các dãy dữ liệu sau: Các loại màu sắc gồm có: Xanh, đỏ, cam, vàng, trắng, đen. Các loại bộ nhớ của USB: Các loại học lực: Giỏi; Khá; Trung Bình; Yếu. Nhận thấy rằng dữ liệu ở câu b là dữ liệu liên quan đến số nên gọi là số liệu. Còn dữ liệu ở câu a, c có dữ liệu không phải là số. Kết luận: Dữ liệu có thể là số liệu hoặc không phải là số liệu. Dữ liệu là số liệu còn gọi là dữ liệu định lượng, dữ liệu không phải là số gọi là dữ liệu định tính. Chú ý: Trong dữ liệu không phải là số có thể chia thành hai loại nhỏ, là dữ liệu có thể sắp thứ tự và dữ liệu không thể sắp thứ tự Cụ thể: Dữ liệu không thể sắp thứ tự ở câu a, dữ liệu có thể sắp thứ tự là câu c. Ví dụ 2: Bạn Thảo đã hỏi một số bạn trong lớp về một số câu hỏi và thu được kết quả như sau: Tháng sinh của bạn là tháng mấy: tháng , tháng , tháng , tháng . Quê ngoại của bạn ở đâu: Nội thành Hà Nội, Thái Bình, Ngoại thành Hà Nội, Hưng yên. Sự yêu thích của bạn với môn Toán: Thích, Bình thường, Không thích. Chiều cao của bạn: Khi đó: Dữ liệu ở câu a và câu d là dữ liệu số. Dữ liệu ở câu b không phải là dữ liệu số, dữ liệu ở câu c không là dữ liệu số và có thể sắp thứ tự. 2) Tính đại diện của dữ liệu. Để có thể đưa ra các kết luận hợp lí, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm. Ví dụ 3: Kết quả điều tra về số lượng xe gửi trong tuần của một bãi gửi xe ô tô, xe máy được cho bởi bảng sau: Loại xe Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ CN Ô tô Dữ liệu trên có đại diện cho số lượng xe được gửi trong một tuần của bãi xe trên không? Dữ liệu trên không đại diện cho số lượng xe một tuần của bãi xe trên, vì bãi xe trên bao gồm cả xe máy và ô tô, nhưng dữ liệu trên chỉ cho ta biết thông tin về xe ô tô. Ví dụ 4: Kết quả điều tra về màu sắc sản phẩm bán được trong tháng tại một shop quần áo được cho bởi bảng thống kê sau: Màu sắc Đen Xám bạc Xanh rêu Ghi Xanh dương Quần Dữ liệu trên có đại diện cho màu sắc mặt hàng bán được của shop quần áo không? Dữ liệu trong bảng không đại diện cho màu sắc mặt hàng bán được của shop quần áo. vì trong shop có đủ cả quần và áo, nhưng dữ liệu trong bảng chỉ cho thông tin về màu sắc của quần bán được. B. BÀI TẬP. Bài 1: Hãy cho biết dữ liệu dưới đây là dữ liệu số hay không là dữ liệu số. Danh sách một số loại phương tiện: Xe máy, ô tô, máy bay, .. Màu sắc một số màu sơn tường: vàng, trắng, cam, xanh, .. Chiều dài của một số máy bay dân dụng: Bài 2: Cho các dãy dữ liệu sau, đâu là dữ liệu số, dữ liệu nào có thể sắp thứ tự được? Áo trắng, quần đen, giày thể thao, mũ trắng. Vở, sách, bút, thước, cục tẩy. Bài 3: Cho bảng sau: Tốc độ chạy trung bình của một số loài động vật Con vật Tốc độ Tên loài điển hình Chó sói Sói bắc cực Ngựa vằn Ngựa vằn chamman Sơn dương Sơn dương sumatra Thỏ Thỏ Angora Trong bảng trên, đâu là dữ liệu số, đâu là dữ liệu không phải số. Bài 4: Khi tìm hiểu về việc học thêm môn Toán của một số học sinh trong lớp, Yến thu về bảng thông tin sau STT Gới tính Tuổi Ý kiến 1 Nam Thích 2 Nam Không thích 3 Nữ Không thích 4 Nam Không thích 5 Nữ Thích 6 Nữ Thích Trong các loại dữ liệu thống kê trên, dữ liệu thống kê nào là số liệu? Bài 5: Sở thích môn Toán của các bạn lớp được ghi ở bảng sau: Sở thích Rất thích Bình thường Không thích Bạn nam Bảng trên có đại diện cho sở thích môn Toán của các bạn lớp Bài 6: Tìm hiểu về môn học yêu thích của các bạn trong lớp , cô giáo lập phiếu thu như bảng sau và học sinh sẽ tích vào các môn mà học sinh chọn. Môn học Toán Văn Anh Thích Không thích Dữ liệu trên có đại diện cho môn học yêu thích của các bạn trong lớp hay không? Bài 7: Cô giáo chủ nhiệm muốn lấy ý kiến của các bạn học sinh lớp về sở thích học môn Toán của lớp. Em hãy cho biết đối tượng mà cô giáo muốn lấy ý kiến. Trong các cách lấy ý kiến sau, cách nào hợp lý hơn: Cách 1: Lấy ý kiến của các bạn học giỏi Toán của lớp. Cách 2: Lấy ý kiến của tất cả các bạn ở tổ I. Bài 2. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN. A. LÝ THUYẾT. 1) Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu. Trong biểu đồ hình quạt tròn, mỗi phần là một hình quạt tròn, cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu ứng với 100%. Ví dụ 1: Biểu đồ ở Hình Cho biết các loại kem bán ra trong một ngày của một cửa hàng kem. Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên. Trong biểu đồ, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào? Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng đó. Các thành phần trong biểu đồ ở Hình gồm có: Tiêu đề: Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày. Hình tròn biểu diễn dữ liệu và Chú giải. Trong biểu đồ hình tròn được chia thành hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ một loại kem được bán ra. Từ biểu đồ hình tròn ta có bảng thống kê sau Kem sôcôla Kem sữa dừa Kem ốc quế Kem đậu xanh Tỉ lệ phần trăm Nhận xét: Mỗi ứng với một góc ở tâm của hình tròn. Phần hình quạt ứng với một nửa đường tròn là . 2) Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. Ví dụ 2: Tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7 được cho bởi bảng sau: Tỉ lệ dự đoán Em hãy biểu diễn thông tin bảng trên vào biểu đồ ở Hình 3) Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn. Ví dụ 3: Cho biểu đồ ở Hình Môn thể thao nào được các bạn lớp tham gia nhiều nhất. Lớp có học sinh. Khi đó số học sinh tham gia bóng đá là bao nhiêu em? Môn thể thao nào được ít các bạn tham gia nhất? chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp. Từ biểu đồ ta thấy, môn bơi lội được các bạn lớp tham gia nhiều nhất chiếm . Số học sinh tham gia bóng đá chiếm trong tổng số học sinh nên số học sinh tham gia bóng đá là học sinh. Môn đá cầu được ít các bạn tham gia nhất chiếm số học sinh cả lớp. B. BÀI TẬP. Bài 1: Cho biểu đồ ở Hình Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim được thống kê. Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất? Phim hoạt hình có bao nhiêu bạn yêu thích? Bài 2: Cho biểu đồ ở Hình Trong biểu đồ trên, có mấy loại trái cây của hàng A nhập về. Loại trái cây nào nhập về nhiều nhất, loại nào ít nhất, chiếm bao nhiêu phần trăm. Nếu tổng các loại trái cây là 200kg thì Cam chiếm bao nhiêu kg? Bài 3: Biểu đồ ở Hình thể hiện các mặt hàng nước ngọt bán được của một cửa hàng trong một tháng. Cửa hàng bán sản phẩm nào nhiều nhất, ít nhất. Tổng tất cả có bao nhiêu phần trăm. Cửa hàng nhận thấy đã bán hết tổng lon nước. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu lon nước Bridy trong một tháng. Bài 4: Biểu đồ ở Hình thể hiện tỉ lệ các bạn học sinh khối lớp lựa chọn môn học yêu thích. Trong các môn học, môn nào được các bạn học sinh lựa chọn nhiều nhất? ít nhất. Lập bảng thống kê cho biểu đồ ở Hình . Thầy giáo thấy rằng có bạn thích học Lý, em hãy tính xem khối lớp có bao nhiêu bạn học sinh. Bài 5: Tỉ lệ các loại sách trong thư viện của một Trường được cho ở Hình Sách giáo khoa chiếm bao nhiêu phần trăm. Sách nào có nhiều nhất, ít nhất trong thư viện Lập bảng thống kê thể hiện biểu đồ ở Hình Bài 6: Biểu đồ ở Hình thể hiện các loại phương tiện di chuyển của học sinh khi đi học tại một trường tiểu học. Học sinh chủ yếu sử dụng phương tiện nào nhiều nhất, ít nhất. Học sinh được bố mẹ đưa đón bằng xe máy chiếm bao nhiêu phần trăm. Trường này cho biết có học sinh đăng kí đi xe đạp. em hãy tính số học sinh toàn trường của trường tiểu học này. Bài 7: Biểu đồ doanh thu một số dòng sản phẩm của một cửa hàng điện tử trong một tháng được cho bởi bảng sau: Các loại sản phẩm Máy tính Điện thoại Bàn phím Chuột không giây Doanh số Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện bảng số liệu trên. Bài 8: Cho bảng thống kê sau: Lợi nhuận sản phẩm trên mỗi mặt hàng Các loại sản phẩm Xe đạp trẻ em Xe máy điện Pin Phụ kiện đi kèm Doanh số Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể diện dữ liệu trên. Bài 3. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG A. LÝ THUYẾT. 1) Giới thiệu về biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng gồm: + Trục ngang biểu diễn thời gian. + Trục dọc biểu diễn đại lượng quan tâm. + Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bởi một đoạn thẳng. + Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng. Ví dụ 1: Trong biều đồ ở Hình gồm có: + Tiêu đề: Nhiệt độ ngày đầu tuần tháng năm + Trục đứng: Thể hiện nhiệt độ. + Trục ngang: Thể hiện ngày + Các điểm được nối vơi nhau bởi các đoạn thẳng. 2) Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra xu thế của đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian. Ví dụ 2: Cho biểu đồ ở Hình Cho biết biểu đồ cho ta biết thông tin gì? Theo em, tháng nào giá trị của cà phê thấp nhất, tháng nào cà phê có giá trị cao nhất? Từ biểu đồ em hãy lập bảng thống kê về giá trị của cà phê trong tháng đầu năm Ví dụ 3: Biểu đồ ở Hình thể hiện sở thích của các bạn trong lớp Sở thích nào được các bạn lựa chọn nhiều nhất, ít nhất. Nếu mỗi bạn chỉ được lựa chọn một sở thích và bạn nào cũng chọn. Em hãy cho biết lớp có bao nhiêu bạn học sinh? Từ thông tin biểu đồ, em hãy lập bảng thống kê thể hiện sở thích các bạn lớp . 3) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng ta cần vẽ hai trục ngang và dọc. Trên trục ngang ta thường lấy các đại lượng ta quan tâm, trên trục dọc thể hiện giá trị của các đại lượng. Chú ý: Khi lấy các giá trị trên trục nằm dọc, các giá trị bằng nhau sẽ được thể hiện bởi các đoạn thẳng bằng nhau. Ví dụ 4: Cho bảng thống kê chiều cao của một cây đậu trong ngày. Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Chiều cao ( cm) Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu thị bảng số liệu trên. Giải Ta vẽ trục ngang thể hiện các ngày từ ngày đến ngày . Trục dọc ta thể hiện chiều cao theo cm. ( Hình B. BÀI TẬP. Bài 1: Quan sát biểu đồ ở Hình rồi trả lời một số câu hỏi sau Biểu đồ biểu diễn thông tin gì? Đơn vị thời gian là gì? Năm bao nhiêu thì sản lượng lương thực thế giới đạt trên 2000 triệu tấn. Bài 2: Quan sát biểu đồ ở Hình Tháng nào trong năm có nhiệt độ trung bình cao nhất? thấp nhất? là bao nhiêu độ? Giải thích vì sao các tháng lại có nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm? Lập bảng thống kê thể hiện biểu đồ trên. Bài 3: Sau khi tổng kết học kì 1 của một trường THCS, trường này đã thể hiện học lực học sinh toàn trường vào biểu đồ ở Hình Có những loại học lực nào được thể hiện trong bản đồ, học sinh trường này chiếm học lực nào nhiều nhất, ít nhất, chiếm bao nhiêu học sinh? Có bao nhiêu bạn đạt học lực Giỏi, nếu chỉ tiêu nhà trường đưa ra trong học kì 1 là học sinh có học lực giỏi chiếm thì kết quả trên đã đạt được chưa. Em hãy lập bảng thống kê thể hiện thông tin ở biểu đồ trên. Bài 4: Thông tin về tỉ lệ học sinh yêu thích các loại màu sắc của các bạn học sinh trong lớp . Cho biết màu nào được học sinh yêu thích nhiều nhất? chiếm bao nhiêu học sinh? Màu nào được các bạn lựa chọn ít nhất? kém hơn so với máu được lựa chọn nhiều nhất là bao nhiêu bạn? Em hãy cho biết lớp có bao nhiêu học sinh, biết rằng mỗi bạn học sinh chỉ được chọn màu và có bạn không chọn màu? Bài 5: Biểu đồ ở Hình thể hiện thời gian giải một bài toán của các bạn học sinh lớp Thời gian nhiều nhất để học sinh lớp giải bài toán này là bao nhiêu phút? Nếu giải bài toán trên trong vòng phút thì thầy giáo sẽ có phần thường, vậy lớp có bao nhiêu bạn được thầy giáo thưởng? Lớp có bao nhiêu học sinh? Từ phút trở lên, bao nhiêu bạn làm xong? Bài 6: Bảng thống kê thể hiện số học sinh đạt điểm tốt của lớp trong các tháng của học kì 1. Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Số học sinh Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện bảng thống kê trên Bài 7: Thời gian giải một bài toán của em học sinh lớp được thể hiện trong bảng thống kê sau Thời gian ( phút) Số học sinh Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện bảng thống kê trên.
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_toan_7_canh_dieu_chuong_v_thu_thap_va_bieu_di.docx