Giáo án điện tử Lớp 2 (Công văn 2345) - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY
(2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.
- Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
- Nhận diện được bài văn xuôi.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 (Công văn 2345) - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 TUẦN 8 Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. - Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - Chia sẻ về chủ điểm - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy cô. - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - GV chốt đáp án: 1) Thầy 3) Vui 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo à Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô. 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập thực hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài: a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. à Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. à Hải làm gì? c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo. à Đó là gì? - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể. 4.Vận dụng trải nghiệm - Qua bài bức tranh bàn tay.em biết đươc điều gì? - Yêu cầu HS đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. VD: Con người cần có lòng yêu thương. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - HS luyện đọc: + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm theo. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: - HS lắng nghe, nhận xét. - 1 HS đọc to YC của BT 1. - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. - 2HS trả lời - HS nối tiếp đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:. . ...... Tiết 3: TOÁN BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học. VD : + Bạn hãy nêu các bước trình bày bài toán giải nhé? + Minh có 5 cái kẹo, Nam có 2 cái kẹo. Đố bạn biết Nam và Minh có bao nhiêu cái kẹo? -GV mời HS chia sẻ trước lớp. 2.Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào? + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó? - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho mỗi con chim. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính gì? - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3 Vận dụng, trải nghiệm + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”(tiếp theo) - Nhận xét giờ học. - HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học. - Các bước trình bày bài toán giải: B 1: Viết Bài giải B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu hỏi) B 3: Viết phép tính B 4: Viết đáp số. - 7 cái kẹo - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. + Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13. + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15. + Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. -HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. Bài giải Số quyển sách và quyển vở trên giá là: 9 + 8 = 17 ( quyển) Đáp số:17 quyển vở và sách - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi. - HS thực hiện chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:. . ...... Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 + 2: TIẾNG VỆT BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. - Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. - Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ G. - Mẫu chữ cái G viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học, nêu tên bài học. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Nghe – viết *GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ: + Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương. + Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. * Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. * Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố - GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), (3). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố a) Chữ r, d hay gi? Thân hình vuông vức Dẻo như kẹo dừa, Giấy, vở rất ưa Có em là sạch. (Là cái gì?) b) Vần uôn hay uông? Đầu đuôi vuông vắn như nhau, Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều, Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em. (Là cái gì?) BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống a) (rao, dao, giao) con dao giao việc tiếng rao giao lưu b) (buồn, buồng) buồng chuối buồn bã vui buồn buồng cau HĐ 3: Tập viết chữ G *. Quan sát mẫu chữ hoa G - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu G: + Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới. + Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình: - GV viết chữ G lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại c ... trước lớp. - GV nhận xét. HĐ 3: Nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống - GV mời 1 HS đọc YC của BT 3. - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, một bạn đóng vai người nói lời yêu cầu, đề nghị, một bạn đóng vai người đáp đẻ hoàn thành BT. - GV mời một số cặp HS trình bày trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 3.Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu 4 HS có năng khiếu kể chuyện theo vai - Về nhà tập kể chuyện theo vai và kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Ban HT điều hành - 4 HS đọc phân vai truyện Cây sen đá, chia sẻ - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm 3, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá. - Một số HS kể nối tiếp trước lớp. - HS lắng nghe GV YC của BT, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. VD: Em thưa thầy, bạn Việt trong tuần vừa qua đã rất cố gắng và đạt kết quả học tập cao, nên em xin thầy thưởng cho bạn ấy một cây sen đá ạ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc YC của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - HS hoạt động theo cặp, hoàn thành BT. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. VD: a) Bạn hỏi mượn em chiếc bút chì màu - Cậu có thể tớ mượn bút chì màu được không?! - Ừm, cậu lấy đi. b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em nhắc bạn giữ trật tự - Cậu giữ trật tự để cho cả lớp học bài nhé! - Ừ, xin lỗi cậu. - Cả lớp và GV nhận xét. - 4 HS có năng khiếu kể chuyện theo vai. Lớp chia sẻ - Về nhà thực hiện tập kể chuyện theo vai và kể cho người thân nghe V. Điều chỉnh sau bài dạy:. . .. Tiết 3: TOÁN KI – LÔ - GAM I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học. -GV mời HS chia sẻ trước lớp. 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào? + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. + Vì sao câu d sai? + Vì sao câu e đúng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. -HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 HS trả lời. + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và cầm thử. - HS lắng nghe. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS lên cân thử. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu miệng nối tiếp. - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát tranh. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - HS quan sát, tìm. + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất là hộp A. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. V. Điều chỉnh sau bài dạy:. . .. Tiết 4: TIẾNG VIỆT BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI VIẾT 2: VIÊT VỀ THẦY CÔ GIÁO (1 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Kể về thầy cô giáo. + Viết 4 – 5 câu về thầy cô giáo. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên 1.Mở đầu: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay các em sẽ kể về thầy cô giáo và viết đoạn văn kể về thầy cô giáo. 2. Hình thành kiến thức mới * Kể về thầy cô giáo - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - GV YC HS thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn thành BT 1. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp: kể về thầy cô giáo của em. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành * Viết đoạn văn về những điều vừa kể, đặt tên cho đoạn văn - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của BT 1, viết lại thành đoạn văn 4 – 5 câu về những điều em kể và đặt tên cho đoạn văn. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS viết lại bài làm lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Kể về thầy cô giáo. - Viết 4 – 5 câu về thầy cô giáo. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS viết lại bài làm lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày- Chia sẻ. V. Điều chỉnh sau bài dạy:. . .. *** Chiều thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ GÓC SÁNG TẠO: THẦY CÔ CỦA EM (hơn 55 phút) I. Yêu cầu cần đạt - Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân thật, hồn nhiên. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên 1.Mở đầu: - GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những sản phẩm để tặng các thầy cô giáo. 2. Hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu yêu cầu của bài học - GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung BT: + BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em. Trình bày đoạn văn trên tranh tự vẽ hoặc thiệp tự làm. + BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản phẩm của mình và bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản phẩm của em. 3. Luyện tập, thực hành - GV yêu cầu HS viết lời chúc mừng và bảy tỏ lòng biết ơn với thầy cô giáo trước khi làm thiệp hoặc tranh vẽ. Sau đó bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: giấy, bút màu, kéo, hồ dán, v.v... để làm thiệp hoặc tranh vẽ để hoàn thành tấm thiệp hoặc tranh. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS. * Giới thiệu, bình chọn sản phẩm yêu thích, tặng thầy cô sản phẩm đã hoàn thành - GV YC các tổ lựa chọn sản phẩm có nội dung hay và hình ảnh đẹp để thi đua trước lớp. - GV mời các tổ lên giới thiệu sản phẩm của tổ mình. Sau đó GV cho cả lớp bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến khích HS tặng sản phẩm đã hoàn thiện cho thầy cô giáo mà em yêu quý. 4.Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. - Về nhà tìm đọc sách báo viết về tình bạn để tiết học sau đọc trước lớp GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 2 HS đọc nội dung BT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, nắm bắt nội dung BT. - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo. Sau đó làm tấm thiệp hoặc tranh vẽ. - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT. - Các tổ lựa chọn sản phẩm để thi đua trước lớp. - Các tổ giới thiệu sản phẩm của tổ mình. Cả lớp bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất. - HS lắng nghe. - HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. - Về nhà thực hiện tìm đọc sách báo viết về tình bạn, để tiết học sau đọc trước lớp. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. V. Điều chỉnh sau bài dạy:. . .. Tiết 3 : LUYỆN TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN “NHỮNG CÂY SEN ĐÁ” I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Những cây sen đá, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Biết nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. - Chăm chỉ (ham học hỏi). II. Đồ dùng dạy học 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Mở đầu: 2. Thực hành kể chuyện HĐ 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng đoạn của - GV chiếu YC và gợi ý của BT 1 lên bảng, mời 1 HS đọc to trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá. GV hỗ trợ khi cần thiết. - GV mời một số HS kể nối tiếp trước lớp. GV hỗ trợ khi cần thiết. HĐ 2: Nhập vai tổ trưởng, nói lời đề nghị với thầy giáo để thưởng cây sen đá cho bạn Việt - GV nêu YC của BT 2. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 3.Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu 4 HS có năng khiếu kể chuyện theo vai - Về nhà tập kể chuyện theo vai và kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Ban HT điều hành - 4 HS đọc phân vai truyện Cây sen đá, chia sẻ - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm 3, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá. - Một số HS kể nối tiếp trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. - 4 HS có năng khiếu kể chuyện theo vai. Lớp chia sẻ - Về nhà thực hiện tập kể chuyện theo vai và kể cho người thân nghe V. Điều chỉnh sau bài dạy:. . ..
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_cong_van_2345_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx