Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.

- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.

- Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.

2. Học sinh

- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.

 

doc 62 trang canhdieu 15/08/2022 7900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
Tuần 14
Thời gian thực hiện thứ hai ngày 06/12/2021
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. 
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
2. Học sinh
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức(28’)
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào chăm sóc cây xanh. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt cho HS kể chuyện về tấm gương làm việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham gia kể chuyện trước toàn trường.
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. 
3. Hoạt động kết thúc(2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò hs.
- HS chào cờ. 
- HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
IV. Điều chỉnh, bổ sung
...
=====================================
Tiết 2: Toán
Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20(T2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
-Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 
2. Năng lực
Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Laptop, phấn màu, 
2. Học sinh
- SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của ọc sinh
1. Hoạt động kết thúc(5’)
*Khởi động
- Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào một cuộc phiêu lưu, các con có thích không?
“Cuộc phiêu lưu kì thú của chàng Chằn Tinh tốt bụng”
- Để tham gia trò chơi này, các con sẽ phải giúp chàng Chằn Tinh trả lời các câu hỏi qua các cửa ải. Và nếu chúng mình trả lời đúng thì sẽ giúp chàng Chằn Tinh giải cứu được cô nàng Công Chúa xinh đẹp đấy!”
- Các con đã sẵn sàng chưa nào?
- Bây giờ các con hãy chú ý: Cuộc phiêu lưu của chúng mình bắt đầu:
“ Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc nọ, có một nàng công chúa tên là Fiona vô cùng xinh đẹp. Nàng bị giam cầm trên một tòa tháp rất cao. Ở nơi đó có một con rồng vô cùng hung hãn đang canh giữ. Và chàng Chằn Tinh tốt bụng của chúng ta sẽ phải vượt qua các thử thách để cứu được nàng công chúa. Bây giờ, chúng mình hãy theo chân chàng Chằn Tinh vào khu rừng nhé.”
Chàng Chằn Tinh bắt đầu đi vào khu rừng, ở đó chàng gặp lão Bá Tước rất hung ác. Lão Bá Tước đưa ra câu hỏi:
- Ngươi hãy đọc cho ta số này? (17) 
- GV: Bạn nào có thể giúp anh trả lời câu hỏi này nào? 
Chuyển: Cảm ơn con, vậy là chúng mình đã vượt qua ải thứ nhất rồi. Chàng Chằn Tinh tiếp tục tiến sâu vào khu rừng và chàng đã gặp một chú mèo Đi – Hia rất là đanh đá. Chú mèo Đia – Hia cũng đưa ra một câu hỏi hết sức khó:
? Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 11- 7 (Ai muốn giúp anh nào?)
- Ai nhận xét câu trả lời của bạn? Cô mời con.
- Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào!
Chuyển: Vậy là chúng mình đã giúp anh chàng Chằn Tinh vượt qua ải số 2 rồi đấy! Tiếp tục tiến vào lâu đài, anh Chằn Tinh đã gặp con gì đây nhỉ? Đúng rồi, Con Rồng hung ác đã đưa ra một câu hỏi rất khó như sau:
- Ngươi hãy cho ta biết điền dấu gì vào đây? 6 + 3 ... 6 + 1?
- Cả lớp cùng trả lời cho cô dấu đó là dấu nào? 
- Thầy khen lớp mình, thầy thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào.
- Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. 
- Vậy là lớp chúng mình đã giúp anh Chằn Tinh giải cứu được nàng công chúa Fi – ô – na xinh đẹp rồi đấy. 
- GVNX và tổng kết trò chơi.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(15’)
- Trong bài học ngày hôm nay, thầy và các con tiếp tục “Ôn tập về phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 20”.
- GV ghi bảng tên bài lên bảng.
Bài tập 4
a) Tính
- Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu cầu của thầy nhé!
- Thầy mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a)
- Đề bài y/c gì?
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4.
*Chữa bài:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ.
- Thầy mời đại diện nhóm ... trình bày.
- GV cho HS giao lưu.
- Cảm ơn nhóm... . thầy xin mời nhóm khác nào. Thầy mời nhóm..
- GV cho HS giao lưu
- Thầy cảm ơn 2 nhóm. Thầy khen nhóm 2.
* Khai thác:
- Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế nào?
*Tình huống:
TH HS sai : (HS1 sai phép tính 16-8+8=0)
- Con nêu cho thầy cách làm ở dãy tính này?
- Gọi HS2 nx
- Con có thể giúp bạn sửa sai được k?
- Gọi HS3 NX: Theo con bạn giúp bạn sửa như vậy đã đúng chưa?
- HS1: Con đã nhận ra chỗ sai của mình chưa? Con nêu lại cho thầy cách tính đúng giống bạn nào? 
- Các con nx cho thầy, bạn sửa lại bài đã đúng chưa?
GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé.
b) Xếp các chữ cái tương ứng với kết quả phép tính ở câu a vào các ô ?, em sẽ biết thêm tên một loài động vật trong sách đỏ Việt Nam : 5’
Vừa rồi thầy thấy chúng mình đã làm rất tốt bài tập 4 phần a rồi, chúng ta cùng chuyển sang phần b. 
- Thầy mời 1 bạn đọc cho thầy y/c bài tập 4 phần b.
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Phần này thầy sẽ để chúng mình hoạt động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra đáp án. Thời gian của các con bắt đầu.
- Đã hết giờ thảo luận. Thầy mời nhóm ... trả lời nào.
- Gọi HS NX
- Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO ở ô này? Nêu cho thầy và cách bạn nghe cách làm của nhóm con được k?
- Những ai tìm đc đáp án giống nhóm bạn giơ tay cô xem.
- Thầy khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b chính là SAO LA. 
- SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á" là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao la được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới (IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam
3. Hoạt động vận dụng (18’)
Vừa rồi thầy thấy chúng mình đã nắm được cách tính các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 rồi. Bây giờ thầy và các con sẽ cùng nhau đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Thầy mời cả lớp hướng lên bảng.
Bài tập 5 a 
- GV chiếu bài 5 a. 
- Thầy mời một bạn đọc to cho cô đề bài.
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.
* Chữa bài:
- GV chữa bài làm của HS1
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
- Vì sao con lại lấy 16-7?
- Gọi HSNX
- GV chữa bài HS 2
- Y/c HS đọc bài làm
- Gọi HSNX
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay thầy xem.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp thầy.
- Có bạn nào làm sai không?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học?
- Gọi HSNX
*GV chốt: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn để được số bé nhé.
Bài tập 5 b
- Thầy mời chúng mình cùng hướng lên màn hình nào. 
- Cô mời 1 bạn đọc cho thầy đề bài.
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu của mình.
- GV chữa 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HSNX
- GVNX
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. 
- Bạn nào sai bài này?
- Thầy đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
- Gọi HSNX
- GV chốt: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính cộng nhé.
4. Hoạt động kết thúc(2’)
- Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ?
- Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta làm thế nào?
- GVNX tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100”
- HSTL
- HS lắng nghe
- Mười bảy
- HSTL
- HSTL: 11 -7 = 4
- HS nhận xét
- HS nghe
- Điền dấu >
- Đó là dấu lớn
- HS vỗ tay
- HS nghe
- HS lắng nghe
- 3 HS nhắc lại – Cả lớp đồng thanh và ghi vở.
- HS nghe và quan sát
- HS đọc y/cầu bài tập.
- HSTL: Tính
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
6+6+4=16 A 16-8+8=16 A
7+7+3=17 S 18-9-2=7 L
 5+9-4=10 O
- Đại diện nhóm trình bày
(Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?)
- HS1: Tại sao bạn lại ra KQ dãy tính này là 16? Nêu cho tớ cách làm.
- ĐD Nhóm: Tớ lấy 6+6=12; 12+4=16.
- HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu!
- HS2: Tớ cũng ra kết quả dãy tính là 16 nhưng tớ có cách làm khác nhóm bạn.
- ĐD Nhóm: Mời bạn nêu cách làm của mình.
- HS2: Tớ lấy 6+4=10; 6+10=16. Theo bạn mình làm vậy có được không?
- ĐD Nhóm: Theo mình, bạn làm vậy cũng không sai. Vì phép cộng có tính chất giao hoán mà kết quả không thay đổi. Trong dãy tính có 2 phép tính cộng ta có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải hoặc theo cách khác. Lấy SH2 + SH3 được bao nhiêu + với SH1 mà kết quả không thay đổi.
- HS2: Cảm ơn bạn, tớ đã hiểu.
- ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng.
-Đại diện nhóm trình bày
(Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét)
- HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi.
- Cả lớp vỗ tay.
- HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS1TL: Con lấy 8+8=16; 16-16=0
- HS2 NX: Bạn làm sai ạ.
- HS2 TL: Con lấy 16-8=8; 8+8=16
- HS3 NX
- HS1: Rồi ạ! 16-8=8; 8+8=16.
- HS1 tự tay sửa bài của mình
- Cả lớp: Rồi ạ.
- HS nghe
- HS đọc to y/c
- HSTL
- HS hoạt động nhóm 2
- HSTL: Con thưa cô Tên loài vật nhóm con tìm đc là SAO LA ạ.
- HSNX
- HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết quả 10 với chữ cái O. Con được ô chữ SAO ạ.
- HS giơ tay nếu đúng.
- HS quan sát
- HS đọc đề bài
- HS thực hiện y/cầu
- HS suy nghĩ làm vở
- HS quan sát
- HS đọc
Bài giải
Huyền nhặt được số vỏ sò là:
16 – 7 = 9 (vỏ sò)
Đáp số: 9 vỏ sò
- HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7 vỏ sò. Nên con lấ ...  từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5?
+ Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6?
- Gọi HSNX
- Dựa vào đâu để biết một hình có thể đặt vào vị trí trống của hình khác?
- Gọi HS gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông.
*Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp.
3. Hoạt động vận dụng(15’)
Bài 5
Để giúp các con ôn tập về đơn vị đo lường, thầy và các con cùng đến với bài tập 5.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc tên đồ vật và cân nặng tương ứng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 giúp chị Lan mua các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi đồ vật.
- Dành cho mỗi nhóm 3p thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, minh họa gắn vật thật 
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao cho tổng là 10kg.
- Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác. 
- Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng.
4. Hoạt động kết thúc (3’)
- Hôm nay học bài gì?
- Dặn HS về ôn tập lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau
- HS hát
- Ghi vở
- 1HS đọc yc
- HSTL
- 2; 3HSTL
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- HSTL
- HSTL
- HSNX
- Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào có điểm giống nhau thì chọn
-1;2HS thực hành
- 1HS đọc yc BT
- 2 HS đọc 
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bằng lời, HS khác trong nhóm thực hành minh họa
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát
- HS nghe
- HS nghe
- HSTL
- HS ghi nhớ
IV. Điều chỉnh, bổ sung 
...
=====================================
Tiết 3: Tiếng việt
BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (TIẾT 3)
VIẾT: NGHE – VIẾT CHƠI CHONG CHÓNG
I. Yêu càu cần đạt
1. Kiến thức
- HS Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe - viết, biết viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc; ât/ âc. Phát triển kĩ năng viết đúng, viết đẹp, thẳng dòng.
2. Năng lực 
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ qua chia sẻ, phát biểu ý kiến; qua việc thể hiện tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu gia đình, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Biết trân trọng, biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. Biết chơi trò chơi bổ ích; không chơi trò chơi nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Nội dung của bài 2a. Máy tính.
2. Học sinh
- Vở viết, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của ọc sinh
1. Hoạt động mở đầu(5’)
*Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.
- GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(Nghe viết)(21’)
- GV đọc đoạn văn nghe - viết cho HS nghe.
(lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai.
- Mời HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Những chiếc chong chóng giấy xinh như thế nào?
* GV hướng dẫn HS: 
- Nêu những dấu câu có trong đoạn văn sẽ viết.
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
- Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? 
- GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. 
- Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? 
* GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. 
- GV đọc soát lỗi chính tả. 
- GV nhận xét một số bài của HS.
- GV hướng dẫn HS chữa lỗi (nếu có). Trưng bày một số bài viết đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng(7’)
Bài 2a Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông.
- GV dán từ ngữ lên bảng.
- GV mời 2-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. 
4. Hoạt động kết thúc(2’)
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò hs.
- Lớp hát và vận động theo bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
- HS nghe, đọc thầm theo (từ đầu đến háo hức). 
- 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Mỗi chiếc chong chóng xinh như một bông hoa.
- Các dấu câu trong bài: dấu chấm, dấu phẩy.
- Những chữ đầu câu viết hoa.
- HS phát hiện các chữ dễ viết sai.
VD: chơi, chạy, trước, xem, sân, quay, mỗi, mỏng, ...
- HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.
- Trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên. 
- HS nghe - viết bài vào vở chính tả.
- HS nghe và soát lỗi:
+ Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có).
+ Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).
- HS quan sát bài viết đẹp của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tìm từ thích hợp và làm vào vở.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. (sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu trường.)
- HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra và chỉnh sửa nếu có lỗi.
- HS nêu.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung 
...
=====================================
Tiết 4: Tiếng việt
BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (TIẾT 4)
LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
 DẤU PHẨY
I. Yêu càu cần đạt
1. Kiến thức
- Phát triển vốn từ về tình cảm gia đình; luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
- Viết được một tin nhắn cho người thân.
2. Năng lực 
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ qua chia sẻ, phát biểu ý kiến; qua việc thể hiện tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu gia đình, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Biết trân trọng, biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Máy tính. Tranh phóng to bài 1.
2. Học sinh
- Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của ọc sinh
1. Hoạt động mở đầu(5’)
*Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.
- GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(28’)
Bài 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình
- Hướng dẫn HS trao đổi nhóm với nội dung:
+ Nêu các mối quan hệ trong gia đình (bố với mẹ, bố/mẹ với con, anh/chị với em, ông/ bà với cháu,...).
+ Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm giữa mọi người trong gia đình. (GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ: Tình cảm giữa bố mẹ với con như thế nào? Tình cảm giữa anh chị với em như thế nào?...)
- Mời HS chia sẻ trước lớp.
- GV và HS thống nhất đáp án. 
Bài 2. Tìm những câu nói về tình cảm anh chị em.
- GV dán các câu tục ngữ lên bảng.
- Hướng dẫn HS trao đổi nhóm với nội dung: + Đọc to các câu tục ngữ, trao đổi về ý nghĩa của các câu tục ngữ, xác định câu tục ngữ nào nói về tình cảm anh chị em.
- Mời HS chia sẻ về ý nghĩa của các câu tục ngữ và trả lời câu hỏi: Câu nào nói về tình cảm anh chị em?
- GV và HS thống nhất đáp án. 
Bài 3. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp
- Hướng dẫn HS làm việc nhóm: Đọc thành tiếng từng câu trong bài tập; xác định ranh giới giữa các từ, cụm từ trong câu; HS xác định các từ/ cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. 
- Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV và HS chia sẻ, thống nhất đáp án. 
3. Hoạt động kết thúc(2’)
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Lớp hát và vận động theo bài hát Ba ngọn nến.
- HS trao đổi nhóm, làm bài, viết ra nháp.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS khác chia sẻ cùng bạn, thống nhất kết quả (tôn trọng, kính trọng, yêu thương, che chở, đùm bọc, gắn bó, thân thiết, ...)
* HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc nhóm: Đọc to các câu tục ngữ, trao đổi về ý nghĩa của các câu tục ngữ, xác định câu tục ngữ nào nói về tình cảm anh chị em.
- Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, góp ý, thống nhất đáp án (Những câu tục ngữ nói về tình cảm anh chị em: Chị ngã em nâng; Anh thuận em hoà là nhà có phúc; Anh em như thể chân tay, Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.)
.
- HS đọc đoạn văn, thảo luận nhóm, đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
(VD: câu a có các cụm sóc anh/sóc em, hạt vừa/ hạt nhỏ. Câu b có yêu thương/ chăm sóc, làm bài tập/ chơi vôi tớ/ cùng tớ làm việc nhà.)
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, góp ý, thống nhất đáp án 
a. Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ luôn quan tâm, chăm sóc tớ. Chị tớ thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm!
- HS phát biểu.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung 
...
=====================================
Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT LỚP 
CÙNG NHAU CHIA SẺ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- HS chia sẻ về những việc tốt đã làm để giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn và cảm nghĩ của bản thân sau khi thực hiện việc làm ý nghĩa đó. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Hiểu và chia sẻ được với người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm. 
2. Học sinh
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp.
b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt động Câu chuyện của em. 
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(28’)
a. Mục tiêu: HS hiểu và chia sẻ được với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm chia sẻ với nhau những việc đã làm để giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn: 
+ Em đã giúp đỡ ai?
+ Hoàn cảnh khó khăn của họ là gì?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ họ?
+ Em cảm thấy thế nào mỗi khi làm được việc tốt như vậy? 
(2) Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp theo các nội dung đã gợi ý.
- GV đưa ra kết luận về ý nghĩa của những việc làm tốt:
+ Mỗi HS làm được một việc tốt, cả lớp sẽ tạo nên một vườn hoa việc tốt.
+ Mỗi việc tốt các em làm được không chỉ có ý nghĩa với người gặp hoàn cảnh khó khăn, với xã hội mà vô cùng có ý nghĩa với chính bản thân mỗi em. 
3. Hoạt động kết thúc(2’)
- Nhận xét các hoạt động trong tuần, tuyên dương những hs tích cực chăm chỉ, nhắc nhở động viên những hs còn tiếp thu chậm.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò hs.
- HS thảo luận theo nhóm. 
- HS trình bày trước lớp. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
IV. Điều chỉnh, bổ sung
...
===========================================================

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_canh_dieu_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.doc