Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 6

TUẦN 6

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học

- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm u, âm ư; tìm được chữ a, chữ c , nói đúng tên các dấu thanh: thanh sắc; thanh huyền

- Viết đúng các chữ cái t, th, tr , ch và u, ư, ua, ưa và các chữ ghi tiếng trưa hè,mùa thu,chờ thư và câu ứng dụng tre ngà đu đưa.

-Nghe để kể cho bạn hoặc người thân nghe câu chuyện : Rùa và thỏ.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

 

doc 8 trang canhdieu 15/08/2022 8180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 6

Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 6
TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm u, âm ư; tìm được chữ a, chữ c , nói đúng tên các dấu thanh: thanh sắc; thanh huyền
- Viết đúng các chữ cái t, th, tr , ch và u, ư, ua, ưa và các chữ ghi tiếng trưa hè,mùa thu,chờ thư và câu ứng dụng tre ngà đu đưa.
-Nghe để kể cho bạn hoặc người thân nghe câu chuyện : Rùa và thỏ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: 
- Em hãy nêu các vần em đã học ở bài trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các tiếng :
-Nhận xét, bổ sung
-HS nêu
- 2 HS
-HS lắng nghe
Bài 1/26. 
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
* HĐ cả lớp.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)
-HS thực hiện:ong;tàu; trâu; thỏ; trâu; tre;chuồn chuồn
-HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /t/?
-Nhận xét, bổ sung.
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/th/?
-Nhận xét, bổ sung. 
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/ch/?
-Nhận xét, bổ sung. 
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/tr/?
-Nhận xét, bổ sung. 
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
-HS nêu: tàu
-HS nhận xét bạn
-HS nêu: thỏ.
-HS nhận xét bạn.
-HS nêu: chuồn chuồn.
-HS nhận xét bạn.
-HS nêu: tre.
-HS nhận xét bạn
-GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL
-HS nối theo yêu cầu của bài
Bài 1/27
-GV chiếu nội dung bài tập 1.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Viết tên các vật, con vật có u hoặc ư.Đọc các chữ em viết.
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.
-Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?
-GV ghi nhanh lên bảng.
*HĐ nhóm đôi
-HS quan sát tranh.
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: sư tử; đu đủ; cú mèo; bức thư.
-HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét
-Sư tử, bức thư đều có âm gì?
-Đu đủ, cú mèo đều có âm gì?
-GV cho HS nói nhiều lần tên các tiếng đó.
Bài 2/27
-GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Viết tên các vật, con vật có ua hoặc ưa.Đọc các chữ em viết.
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì ?
-Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?
- Con rùa,con cua đều có âm gì?
-Con ngựa, con sứa đều có âm gì?
-GV cho HS nói nhiều lần tên các tiếng đó.
- Âm ư.
- Âm u
-Nhiều HS nhắc lại.
HĐ nhóm đôi
HS quan sát tranh.
HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ:con rùa con ngựa, con sứa, con cua.
HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét
- âm ua
- âm ưa
- HS nhắc lại
b.Luyện đọc:
Bài 3
GV chiếu nội dung bài tập 3 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu vào các hình có âm và vần em đã học.Đọc các chữ đó
-GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
+Tô màu vào những chiếc lá có chữ u và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ ư và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ ua và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ ưa và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ t và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ th và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ tr và đọc.
+ Tô màu vào những chiếc lá có chữ ch và đọc.
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc lại
*HĐ cá nhân
-HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
-HS nhớ và nhắc lại.
-HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /u/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /ư/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /ua/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /ưa/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /t/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /th/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /tr/
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /ch/
-Lớp đọc đồng thanh:
/u/;/ư/;/ua/;/ưa/;/t/;/th/;/tr/;/ch/
Bài 4
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các câu và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết em thấy trong tranh vẽ gì ?
-GV đọc mẫu 
- Gọi HS đọc
 ? Cá rùa; ba ba chờ gì ?
- Gọi HS nhận xét
 GV nhận xét
*HĐ nhóm 
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
-HS quan sát và nêu
 -HS lắng nghe
.- HS đọc
- Chờ mưa
- HS nhận xét 
c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /7 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: t/th/tr/u/ư/ua/ưa .
+Viết các tiếng :trưa hè; mùa thu; chờ thư; 
+ Viết cụm từ ứng dụng “Tre ngà đu đưa” 2 dòng.
*HĐ cá nhân
-HS nêu nhiệm vụ.
-HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
- Cả lớp đọc trên bảng các chữ t,th,tr,ch,u,ư,ua,ưa, và các tiếng trưa hè; mùa thu;chờ thư; câu” tre già đu đưa”
-Em hãy nêu độ cao của các con chữ:/u/;/ư/;/ua/;/ưa/.
-Chữ cái /u/ được cấu tạo bởi nét nào?
-Tương tự với chữ ư
-Chữa cái /ua/,ua được cấu tạo bởi những chữ nào?
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS viết các tiếng, câu còn lại	
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
-HS nêu: cao 1 li
-cấu tạo bở nét hất, nét móc ngược lớn và nét móc ngược nhỏ
-HS nêu.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-HS luyện viết bảng con.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
-HS thực hành- viết vở.
-HS viết
d.Luyện nghe-nói.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: kể cho bạn hoặc người thân nghe câu chuyện “ Rùa và thỏ” 
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV cho HS hoạt động cá nhân: Quan sát tranh và thấy bức tranh vẽ gì ?
-GV gọi HS nêu những gì thấy trong tranh. 
-HS thực hiện 
-HS nêu
- GV nhận xét và giới thiệu câu chuyện.
-HS lắng nghe
-GV kể chuyện ( 3 lần )
- Gọi HS lên kể
 -GV hỏi : Vì sao Thỏ lại thua cuộc trong cuộc thi ?
- GV nhận xét giáo dục HS:
Chỉ cần chúng ta kiên trì thì sẽ thành công và chúng ta không nên chủ quan trong mọi việc.
-HS nghe
-HS kể
-3-4 HS nêu
-HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài, kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_tuan_6.doc