Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 2
Bài 9. Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền
- Đọc được câu ứng dụng: Độ có cá cờ
- Viết đúng các chữ cái d và đ , e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ.
- Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ trong tranh theo yêu cầu.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 2
TUẦN 2 Bài 9. Ôn tập I. MỤC TIÊU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền - Đọc được câu ứng dụng: Độ có cá cờ - Viết đúng các chữ cái d và đ , e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ. - Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ trong tranh theo yêu cầu. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. -Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. -Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. -Tranh, ảnh, mẫu vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: - Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2. -Nhận xét, bổ sung -HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn ôn tập: A. ĐỐ EM -HS lắng nghe Bài 1/9. - GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL - Nêu yêu cầu của bài: Nối chữ cái với hình thích hợp (theo mẫu) * HĐ cả lớp. -HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp -GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật. -GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự) -HS thực hiện: dê, dế, dừa, công, cá, đa, đu đủ. -HS thực hiện + Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /c/? -Nhận xét, bổ sung. + Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/d/? -Nhận xet, bổ sung. + Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/đ/? *Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết - HS nêu: tiếng có chứa âm /c/ cá, công - HS nêu: tiếng có chứa âm /d/ dê, dế, dừa - HS nêu: tiếng có chứa âm /đ/ đa, đu đủ -HS nhận xét bạn - GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL -HS nối theo yêu cầu của bài Bài 2/9 -GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh. -GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh. -Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì. -Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì? -GV ghi nhanh lên bảng. *HĐ nhóm đôi -HS quan sát tranh. -HS nêu lại yêu cầu của bài tập: Nêu tên các dấu thanh. -HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: hổ, thỏ, củ, ngựa, quạ, vịt -HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét + hổ, thỏ, củ đều có thanh gì? + ngựa, quạ, vịt đều có thanh gì? -GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó -Thanh hỏi. -Thanh nặng -Nhiều HS nhắc lại. B. LUYỆN ĐỌC Bài 1/10 - GV chiếu nội dung bài tập 1/10 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài. -GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và đọc a) Tô màu vào bông hoa có các chữ em đã học. Đọc các chữ đó. -GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi -GV nêu cách chơi, luật chơi. +Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử ra 8 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người chạy lên tô màu vào chữ theo thứ tự của bông hoa rồi đọc to. + Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi. -Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. b) Tô màu vào những quả dừa có chữ d và đọc. c) Tô màu vào những ô có chữ e và đọc ( GV tổ chức trò chơi như câu a) *HĐ nhóm -HS quan sát tranh. -Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài. -Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi. -Nắm được cách chơi, luật chơi. -HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các chữ ghi trên các bông hoa: c, o, e, a, c, d, c, e -Tô màu vào toa tàu em đọc được. -Gọi vài HS đọc lại trước lớp. -HS thực hiện. -HS thực hiện *Bài 2/10. Đọc các từ - GV chiếu nội dung bài tập 2/ hoặc giới thiệu trong vở BT PTNL - Nêu yêu cầu của bài: Đọc các từ * HĐ cả lớp. -HS quan sát các từ, đọc nhẩm, đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp * Bài 3/11. Nối từ ngữ với hình thích hợp. -GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL - Nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật và thực hiện nối. - HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập. -HS nhắc lại yêu cầu: Nối từ ngữ với hình thích hợp -HS thực hiện: cá cờ, đổ đá, ca, đồ cổ * Bài 4/11. Đọc câu - GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát tranh. -GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc câu -HS quan sát tranh. -Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài. - HS luyện đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. Độ có cá cờ C. LUYỆN VIẾT -GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /11 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết. -GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: d/đ/e/o/cá cờ/ đá đỏ/ Độ có cá cờ mỗi chữ một(hai) dòng. *HĐ cá nhân -HS nêu nhiệm vụ. -HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn. *Hướng dẫn viết và viết mẫu: -Em hãy nêu độ cao của các con chữ: d/đ/e/o -Chữ cái /d/ được cấu tạo bởi nét nào? -Chữ cái /đ/ được cấu tạo bởi những nét nào? . -Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết. -Cho HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. - Chấm- chữa bài- nhận xét. -HS nêu: cao 2 li -cấu tạo bở nét cong hở phải và nét móc xuôi -cấu tạo giống chữ d thêm nét ngang. -HS nêu. -HS quan sát, nắm quy trình viết. -HS luyện viết bảng con. -HS sửa sai theo hướng dẫn của GV -HS thực hành- viết vở. d đ e o cá cờ đá đỏ Độ có cá cờ D. LUYỆN NGHE NÓI -GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát. -GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ. -GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT. -HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài. -Nhắc lại nội dung vủa BT. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên cây, trái cây nào có chữ đ và đ. + Em hãy nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ. *HĐ nhóm đôi. -HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc. -HS thực hiện: Hỏi – Đáp tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ -GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: -HS nêu trước lớp + cây: đa + quả: dứa, dừa, dưa, đu đủ -HS khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò -Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập. -Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực -Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. -HS nêu lại. -HS lắng nghe.
File đính kèm:
- giao_an_buoi_2_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_tuan_2.doc