Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học

- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc; tìm được vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc.

- Viết đúng các tiếng chứa vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc.

- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Bê con”.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

 

doc 7 trang canhdieu 16/08/2022 8441
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 16

Giáo án Buổi 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 16
TUẦN 16
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc; tìm được vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc.
- Viết đúng các tiếng chứa vần eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Bê con”.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: 
- Em hãy kể tên những vần em đã được học.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: eng, ec, iêng, yêng, iêc, ong, oc, ông, ôc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
a. Đố em.
-HS lắng nghe
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
* HĐ cả lớp.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nói tên các con vật trong tranh. Em biết viết tên con vật nào?
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng con vật.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)
-HS thực hiện: công, cuốc, cóc, ốc sên, ong, ..
-HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa vần gì em đã học?
-Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
-HS nêu: ông, oc, ôc, ong,...
-HS nhận xét bạn
-GV cho HS thực hành nói.
b.Luyện đọc:
Bài 1/67:
-GV chiếu nội dung bài tập 1/67 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tô màu vào ngôi nhà nấm có vần đã học. Đọc các vần đó.
-GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Tô màu vào những ngôi nhà nấm có vần đã học.
- GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc lại
*HĐ cá nhân
-HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
-HS nhớ và nhắc lại.
-HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp.
-Lớp đọc đồng thanh.
Bài 2/68
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nối hình với ô chữ cho phù hợp. Đọc các từ.
-GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Hoạt động nhóm
- HS chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5HS, thảo luận tìm ra đáp án.
- Đại diện nhóm lên nêu kết quả.
- GV cho HS đọc các từ.
*HĐ nhóm 
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
- HS nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ.
- HS chia nhóm, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc cá nhân, dãy, cả lớp: ồm ộp, èng kẹc, leng keng, reng reng.
Bài 3/68:
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Ghép ô chữ cho phù hợp. Đọc từ ngữ ghép được.
-GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Hoạt động nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm ra đáp án.
- Đại diện nhóm lên nêu kết quả.
- GV cho HS đọc các từ.
*HĐ nhóm đôi
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
- HS nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ.
- HS chia nhóm, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày: biển biếc, khua chiêng, cá diếc, con yểng.
- HS đọc cá nhân, dãy, cả lớp.
Bài 4/68:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL 4/58 nêu nhiệm vụ của phần Luyện tập.
- HS làm việc cá nhân điền vào vở bài tập.
- GV gọi một số HS lên trả lời.
- GV nhận xét, chốt đáp án: dòng suối, con sóc, chăm học.
Bài 5/69:
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Viết tiếng có vần ông hoặc ôc vào chỗ trống.
-GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Hoạt động nhóm
- HS chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 HS, thảo luận tìm ra đáp án.
- Đại diện nhóm lên nêu kết quả.
- GV cho HS đọc các từ.
*HĐ cá nhân
-HS nêu nhiệm vụ: Điền vào chỗ trống tiếng có vần ong hoặc oc. Đọc từ ngữ đã hoàn chỉnh
- HS làm bài tập.
-HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
*HĐ nhóm 
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
- HS nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ.
- HS chia nhóm, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc cá nhân, dãy, cả lớp: dòng sông, chim công, gốc dừa.
Bài 6/69
-GV trình chiếu nội dung bài tập đọc: “Bê con”, yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các câu và trả lời câu hỏi.
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV cho HS hoạt động cá nhân: 2HS đọc to bài tập đọc trước lớp, dưới lớp đọc thầm.
- GV lắng nghe, sửa sai. 
-HS đọc.
- Sau khi HS đọc xong GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bê con đang ở đâu?.
*HĐ nhóm đôi.
-HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ tar lời.
c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: eng, ec, iêng, yêng, iêc một dòng; ong, oc, ông, ôc một dòng.
+ Viết từ ứng dụng: khiêng vác, học vẽ, đồng lúa.
+ Viết câu ứng dụng: Chị đưa võng cho em ngủ.
*HĐ cá nhân
-HS nêu nhiệm vụ.
-HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
-HS nêu.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-HS luyện viết bảng con.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
-HS thực hành- viết vở.
d.Luyện nghe-nói.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói về hoạt động của các con vật trong tranh và đặt tên cho tranh.
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV cho HS hoạt động cá nhân: Nói về hoạt động của các con vật trong tranh.
-GV quan sát, giúp đỡ HS. 
-HS thực hiện.
-Sau khi HS đã tô màu xong GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Tìm tên thích hợp đặt tên cho tranh.
*HĐ nhóm đôi.
-HS thực hiện
- Gọi 1 số nhóm lên nêu.
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng. 
-HS nêu trước lớp
-HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_tuan_16.doc