Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)

Dạng 2: Bài toán thực tế

Bài 123 (SBT – 37) Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh và hàng 30 học sinh đều thừa 15 học sinh nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh trường đó, biết số học sinh của trường ít hơn 1200 học sinh?

Gọi số học sinh của trường là a (hs) a N, a <1200

(a - 15 ) 20; ( a - 15 ) 25; ( a - 15 ) 30

Khi đó ( a - 15 ) BC (20, 25, 30)

Tìm BC (20, 25, 30) kết hợp với các điều kiện khác và kết luận về số học sinh của trường

 

pptx 27 trang canhdieu 15/08/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)
ÑEÁN DÖÏ GIÔØ MOÂN TOAÙN  
CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT 
Kính chào quý thầy cô 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
BÔNG HỒNG TẶNG CÔ 
GIỚI THIỆU – LUẬT CHƠI 
Mỗi câu trả lời đúng giúp bạn học sinh tiến gần tới cô giáo và tặng hoa cô giáo. 
Em hãy giúp các bạn tặng hết số hoa mà các bạn có! 
Có 4 câu hỏi. 
Mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ là 10 giây . 
Cô cảm ơn con! 
1 
2 
3 
4 
Câu 1: Cho và là hai số nguyên tố cùng nhau thì 
B. 
A. và là hai số nguyên tố 
C. là số nguyên tố, là hợp số 
D. là hợp số, là số nguyên tố 
00:10 
00:09 
00:08 
00:07 
00:06 
00:05 
00:04 
00:03 
00:02 
00:01 
00:00 
00:10 
00:09 
00:08 
00:07 
00:06 
00:05 
00:04 
00:03 
00:02 
00:01 
00:00 
Câu 2: Trong các số 2; 6; 5; 13; 15; 9 số nào là số nguyên tố? 
A. 2, 5, 13 
C. 2, 5; 6 
B. 5; 9;15 
D. 2; 5 
00:10 
00:09 
00:08 
00:07 
00:06 
00:05 
00:04 
00:03 
00:02 
00:01 
00:00 
Câu 3: Hãy chọn kết quả đúng khi phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố ? 
A 5.6 
C 2 3 .5 
B 2 2 .5 
D 2.3.5 
00:10 
00:09 
00:08 
00:07 
00:06 
00:05 
00:04 
00:03 
00:02 
00:01 
00:00 
Câu 4: Có mấy cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố? 
A. 1 
C. 3 
B. 2 
D. 4 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Tập hợp, tập hợp số tự nhiên 
Các phép tính 
Quan hệ chia hết 
ƯC – ƯCLN 
BC - BCNN 
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong chương 1? 
Những nội dung nào đã được ôn tập trong tiết học trước? 
TIẾT  
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 
(tiết 2) 
A. Lý thuyết: 
Số nguyên tố và hợp số : 
 Giống nhau : Đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 
 Khác nhau: 
- Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó 
- Hợp số có nhiều hơn hai ước. 
So sánh sự giống và khác nhau giữa số nguyên tố và hợp số. 
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết các số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố 
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? 
* ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó. 
* BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó. 
Nêu định nghĩa ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số? 
T×m ¦CLN 
T×m BCNN 
Chung 
Chung và riêng 
Nhỏ nhất 
Lớn nhất 
1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 
2. Chọn ra các thừa số nguyên tố: 
3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ: 
Cách tìm ƯCLN và BCNN 
Dạng 1 : Tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN 
Bài 4: (SGK - 60 ) Tìm ƯCLN của hai số 
a) 40 và 60	b) 16 và 124 	c) 41 và 47 
Lời giải 
a) 40 = 2 3  . 5 
     60 = 2 2  . 3 . 5 
=> ƯCLN(40,60) = 2 2  . 5 = 20 
b) 16 = 2 4 
    124 = 2 2  . 31 
=> ƯCLN(16,124) = 2 2 = 4 
c) 41 và 47 là hai số nguyên tố cùng nhau 
=> ƯCLN(41, 47) = 1 
B. Bài tập: 
Bài 5: (SGK – 61) Tìm BCNN của các số sau 
72 và 540	b) 28; 49 và 64 
c) 43 và 53 
Lời giải 
a) 72 = 2 3  . 3 2 
     540 = 2 2  . 3 3  . 5 
=> BCNN(72, 540) = 2 3  . 3 3 . 5 = 1080 
b) 28 = 2 2  . 7 
     49 = 7 2 
     64 = 2 6 
=> BCNN(28, 49, 64) = 2 6  . 7 2  = 3136 
c) 43 và 53 là hai số nguyên tố 
BCNN(43,53) = 43 . 53 = 2279. 
Bài 123 (SBT – 37) Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh và hàng 30 học sinh đều thừa 15 học sinh nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh trường đó, biết số học sinh của trường ít hơn 1200 học sinh? 
Xác định dữ kiện đầu bài cho? 
Dạng 2 : Bài toán thực tế 
Xếp hàng 20, 25, 30 đều thừa 15 
Xếp hàng 40 thì vừa đủ 
Số học sinh ít hơn 1200 
Tính số học sinh 
Gọi số học sinh là a hãy tìm đơn vị và điều kiện của a? 
Gọi số học sinh của trường là a (hs) a ∈ N, a <1200 
Kết hợp với dữ kiện tìm mối liên hệ giữa a và các số? 
Biểu diễn các dữ kiện dưới dạng kí hiệu toán học và chỉ ra vai trò của số cần tìm? 
( a - 15 )⋮ 20 ; ( a - 15 ) ⋮ 25 ; ( a - 15 ) ⋮ 30 
Khi đó ( a - 15 ) ∈ BC ( 20, 25, 30 ) 
Đưa về bài toán tìm BC đã học và kết luận về giá trị của a? 
Tìm BC ( 20, 25, 30 ) kết hợp với các điều kiện khác và kết luận về số học sinh của trường 
Gọi số học sinh của trường đó là a (a ∈ N, a <1200) 
Do số h ọc sinh khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15 học sinh nên ( a - 15 )⋮ 20 
( a - 15 ) ⋮ 25 
( a - 15 ) ⋮ 30 
Khi đó ( a - 15 ) ∈ BC ( 20, 25, 30 ) 
BCNN(20; 25; 30) = 300 
BC ( 20, 25, 30 ) = { 0; 300; 600; 900;  } 
⇒ a - 15 ∈ { 0; 300; 600; 900; 1200. } 
⇒ a ∈ { 15; 315; 615; 915; 1215  } 
Do a chia hết cho 41 và a < 1200 nên a = 615 
Vậy số học sinh của trường là 615 học sinh 
Lời giải 
Dạng 2 : Bài toán thực tế 
Bài 112 (SBT -34) Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc ở mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh? 
Mỗi khối có 300, 276, 252 học sinh 
Xếp thành các hàng dọc để mỗi khối không có ai lẻ hàng 
Hỏi có thể xếp được nhiều nhất thành mấy hàng 
Gọi số hàng dọc là a (hàng) a ∈ N 
300 ⁞ a; 276 ⁞ a; 252 ⁞ a và a lớn nhất => a = ƯC LN( 300;276;252 ) 
Tìm ƯC LN( 300;276;252 ) và kết luận về số hàng 
Tóm tắt lại các dữ kiện đầu bài cho? 
Bài yêu cầu tìm gì, cần gọi thế nào? 
Tìm mối liên hệ giữa số hàng và số học sinh mỗi khối? 
Tìm mối liên hệ giữa số hàng và số học sinh mỗi khối? 
Biểu diễn mối liên hệ đó dưới dạng kí hiệu toán học? 
Giải và kết luận về số hàng dọc có thể tìm được? 
Gọi số hàng dọc là a (hàng) a ∈ N 
Lời giải 
Để xếp học sinh ba khối thành các hàng dọc sao cho số hàng dọc ở mỗi khối như nhau thì 300 ⁞ a; 276 ⁞ a; 252 ⁞ a và a lớn nhất => a = ƯC LN( 300;276;252 ) 
Ta có 300 = 2².3.5² 
276 = 2².3.23 
252 = 2².3².7 
=> Ư CLN ( 300;276;252 ) =2².3=12 
Vậy có thể xếp mỗi khối nhiều nhất 12 hàng . 
Khi đó khối 6 có số học sinh một hàng là 300:12=25(học sinh) 
Khối 7 có số học sinh một hàng là 276:12=23(học sinh) 
Khối 8 có số học sinh một hàng là 252:12=21(học sinh) 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 Nhóm 1 : Hãy hỏi bố mẹ về giá điện hiện nay, và số kWh mà gia đình đã sử dụng, em hãy tính ra giá tiền điện của gia đình mình. 
Nhóm 2: Hỏi năm sinh của người thân trong gia đình, dựa vào “Lịch can chi” để tìm ra cách gọi năm sinh đó theo âm lịch. 
Tiết học kết thúc 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Xem lại các kiến thức cơ bản trong chương I và các bài tập đã chữa . 
- Làm bài tập 131, 133, 137, 138 SBT trang 37, 38 ; bài 6 – SGK – tr 59. 
- Gv hướng dẫn bài 6- SGK – tr 59: 
+ Tính s ố cột điện cũ đã dựng ở 1 bên đường (từ đầu đường). 
+ Tính số cột điện mới phải dựng ở 1 bên đường (từ đầu đường). 
+ Tính số cột điện cũ được giữ lại. 
+ Tính số cột điện phải thêm. 
+ Tính số tiền cần chi phí = số cột điện thêm . 4000 000 
-Xem trước chương II – Số nguyên. 
Bài 134 (SBT -38) 
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 nghìn đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 5000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng? 
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 
200 000 – 17 000 = 183 000 (đồng) 
Muốn bạn Minh nhận được ít số tờ tiền nhất thì cô bán hàng cần phải chọn các tờ tiền có mệnh giá lớn (càng nhiều càng tốt) để trả lại. Vậy số tiền 183 000 có thể chọn như sau: 
3 tờ mệnh giá 50 000 đồng 
1 tờ mệnh giá 20 000 đồng 
1 tờ mệnh giá 10 000 đồng 
1 tờ mệnh giá 2000 đồng 
1 tờ mệnh giá 1000 đồng 
Vậy Minh nhận được ít nhất 7 tờ tiền từ cô bán hàng. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx