Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 1: Tập hợp

2. Kí hiệu và cách viết tập hợp

 Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.

 Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

 Ta viết: A ={0; 1; 2; 3; 4}.

 Các số 0; 1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.

Ví dụ 1 (SGK/tr6):

Cho tập hợp M = {bóng bàn; bóng đá; cầu lông; bóng rổ}. Hãy đọc tên các phần tử của tập hợp đó.

Giải: Tập hợp M gồm các phần tử là: bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ.

 

pptx 27 trang canhdieu 10620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 1: Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 1: Tập hợp

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 1: Số tự nhiên - Bài 1: Tập hợp
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM LƯU Ý 
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG 
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN 
Tập hợp; 
Tập hợp các số tự nhiên; 
Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên; 
Quan hệ chia hết; 
Số nguyên tố; 
Uớc chung và bội chung. 
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN 
BÀI 1: TẬP HỢP 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Hãy chọn ra một bộ sưu tập tem (bao gồm các con tem cùng một chủ đề ) 
Kết quả: Ta có thể phân chia 10 con tem theo 3 chủ đề sau: 
CĐ1: Hình ảnh Bác Hồ 
CĐ2: Các loài hoa 
CĐ3: Danh lam thắng cảnh 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Hình ảnh ví dụ về tập hợp 
Tập hợp học sinh lớp 6 A 
Tập hợp các quả trứng trong khay 
Tập hợp các số trên mặt đồng hồ 
1. Một số ví dụ về tập hợp 
- Tập hợp các bạn học sinh Tổ 1 lớp 6A 
Tập hợp A các bạn học sinh Tổ 1 lớp 6A. 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 
Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10. 
- Tập hợp các loại bút trong hộp bút của bạn Hải 
Tập hợp C loại bút trong hộp bút của bạn Hải 
Ví dụ 1 ( SGK /tr 6 ): 
Cho tập hợp M = {bóng bàn; bóng đá; cầu lông; bóng rổ}. Hãy đọc t ên các phần tử của tập hợp đó. 
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp 
 Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. 
 Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 . 
 Ta v iết : A = { 0 ; 1; 2 ; 3; 4 }. 
 Các số 0; 1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A . 
Giải: Tập hợp M gồm các phần tử là: bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ. 
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp 
Luyện tập 1 (SGK/tr 6 ): Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 . 
Giải 
Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: 
A= {1; 3; 5; 7; 9} 
Bài tập 1 (SGK / Trang 7): Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau 
a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3 ; 
 Giải: Các phần tử của tập hợp A là: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang . 
b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG ”; 
 Giải: Các phần tử của tập hợp B	 là: N; H; A; T; R; G. 
- C ác phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi “;”. 
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý . 
Ghi chú 
3 . Phần tử thuộc tập hợp 
Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không? 
Số 2 là phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 B , đọc là 2 thuộc B 
Số 4 không là phần tử của tập hợp B . Ta viết 4 B , đọc là 4 không thuộc B 
? 
? 
? 
Luyện tập 2 (SGK/tr 6 ): Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu thích hợp cho 
a) Tháng 2 H	b) Tháng 4 H	c) Tháng 12 H 
? 
3 . Phần tử thuộc tập hợp 
Hướng dẫn giải 
Vì H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày 
nên H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11} 
4 . Phần tử thuộc tập hợp 
Quan sát các số được cho ở Hình 2 . Gọi A tập hợp các số đó. 
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A. 
Các phần tử của tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8. 
Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8} 
 Tập hợp A được cho theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp . 
4 . Phần tử thuộc tập hợp 
Quan sát các số được cho ở Hình 2 . Gọi A tập hợp các số đó. 
b ) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào? . 
Các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. 
Ta có thể viết: 
A = { x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10 } 
 Tập hợp A được cho theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp . 
Luyện tập 3 ( SGK /tr7 ): Cho C = { x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. 
 Có hai cách cho một tập hợp: 
Liệt kê các phần tử của tập hợp. 
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 
4 . Phần tử thuộc tập hợp 
Luyện tập 4 ( SGK /tr7 ): Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020 
Giải: C = {4; 7 ; 10; 13; 16} 
Giải: Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020. Ta có D = {0; 2} 
PLAY 
A 
B 
C 
Câu 1: Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 là: 
A. M = {1; 2; 3; 4; 5} 
C. M = {1; 2; 3; 4} 
B. M = {0; 1 ; 2; 3; 4} 
NEXT 
BACK 
BACK 
A 
B 
C 
Câu 2: Tập hợp P các số tự nhiên không vượt quá 4 là 
C. P = {1 ; 2; 3; 4} 
A. P = {0; 1; 2; 3; 4} 
B. P = {0; 1; 2; 3} 
NEXT 
BACK 
BACK 
A 
B 
C 
Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? 
C) M = {x | x là số tự nhiên khác 0} 
B) a = {A} 
A) H = {H} 
NEXT 
BACK 
BACK 
Hướng dẫn về nhà 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuyen_de_1_so_tu_nhien_b.pptx