Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 2: Tập hợp các số nguyên (Tiết 2)

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN

Trên trục số, hai số nguyên (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.

Số đối của 0 là 0.

Nhận xét:

+ “Số 4 và -4 là hai số đối nhau”.

+ “-4 là số đối của 4 và 4 là số đối của -4”.

 

pptx 16 trang canhdieu 15/08/2022 7860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 2: Tập hợp các số nguyên (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 2: Tập hợp các số nguyên (Tiết 2)

Bài giảng môn Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 2: Số nguyên - Bài 2: Tập hợp các số nguyên (Tiết 2)
3 
+ Điểm biểu diễn số 4 cách gốc 0 bao nhiêu đơn vị ? 
+ Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm biểu diễn các s ố -4 và 4 đến điểm gốc 0? 
+ Điểm biểu diễn số -4 cách điểm gốc 0 bao nhiêu đơn vị? 
4 
4 
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
KHỞI ĐỘNG 
III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 
- Trên trục số, hai số nguyên (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi là hai số đối nhau . 
Số đối của 0 là 0. 
Nhận xét: 
+ “ S ố 4 và -4 là hai số đối nhau”. 
+ “-4 là số đối của 4 và 4 là số đối của -4”. 
III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 
Ví dụ 4: Tìm số đối của các số: -12; -20; 0; 6; 32 
Luyện tập 3: Cho 4 ví dụ về hai số nguyên đối nhau và 
hai số nguyên không đối nhau. 
Tổ 1 & tổ 3 
Tổ 2 & tổ 4 
Số đối của -12 là 12. 
Số đối của -20 là 20. 
Số đối của 0 là 0. 
Số đối của 6 là -6. 
Số đối của 32 là -32. 
5 và -5 là hai số đối nhau. 
-9 và 9 là hai số đối nhau. 
23 và 13 là hai số không đối nhau. 
-13 và -4 là hai số không đối nhau. 
III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 
4 
IV. SO SÁNH CÁC SỐ NGUYÊN 
1. So sánh hai số nguyên 
a) Quan sát hai điểm -3 và 2 trên trục số nằm ngang và cho biết điểm -3 nằm bên trái hay bên phải điểm 2? 
b) Quan sát hai điểm trên trục số thẳng đứng và cho biết điểm -2 nằm phía dưới hay phía trên điểm 1? 
Điểm - 3 nằm bên trái điểm 2 
Điểm -2 nằm bên dưới điểm 1 
=> -3 < 2 
=> -2 < 1 
Trục số nằm ngang 
Điểm a nằm bên trái điểm b 
 a < b 
Trục số thẳng đứng 
Điểm a nằm phía dưới điểm b 
Lưu ý : Số nguyên dương luôn lớn hơn 0. 
 Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. 
Ví dụ 5: Biểu diễn các số -2 và 3 trên trục số nằm ngang. Từ đó so sánh các cặp số -2 và 0; 3 và 0. 
Giải: 
 -2 0 3 
Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 < 0. 
Điểm 0 nằm bên trái điểm 3 nên 0 < 3. 
Ví dụ 6: Quan sát trục số sau: 
 a b c 
Dùng kí hiệu “<“ để biểu diễn quan hệ giữa các cặp số nguyên: a và b, b và c, a và c. 
Giải: 
 a < b, b < c và a < c 
Lưu ý : 
Nếu a < b, b < c thì a< c. 
Hoạt động 4: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: -6; -12; 40; 0; -18 
Giải: 
 -18; -12; -6; 0; 40 
2 . Cách so sánh hai số nguyên 
So sánh hai số nguyên khác dấu 
b) So sánh hai số nguyên khác dấu 
Biểu diễn các số -6 và 4 trên trục số. Từ đó hãy so sánh -6 và 4 
5 
6 
So sánh -244 và -25 
Tổ 2&4 
T hực hiện hoạt động 5 + báo cáo 
Tổ 1&3 
Nghiên cứu SGK để thực hiện hoạt động 6 + báo cáo 
Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương. 
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm 
Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên ban đầu ( trước khi bỏ dấu “-”) sẽ lớn hơn. 
Luyện tập 5: 
Điền dấu “” vào ô trống: 
 58 – 154, -154 - 219, -219 -618 
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -154; -618; -219; 58 
 58; -154;- 219; - 618 
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG 
Trò chơi: Đào vàng 
Luật chơi: Hai đội tham gia đào vàng bằng cách trả lời các câu hỏi. Đội nào bấm chuông nhanh, sẽ giành quyền trả lời. Trả lời đúng, đội đó giành được số điểm tương ứng. Trả lời sai, đội còn lại giành quyền trả lời. 
150 
220 
100 
50 
230 
Số đối của -20 là số nào? 
20 
Hết Giờ 
START 
3 
6 
9 
12 
Lấy ví dụ về hai số nguyên không đối nhau 
 -5 và 7; -4 và -9; 6 và 10 
Hết Giờ 
START 
3 
6 
9 
12 
So sánh hai số: 34 và -36 
 34 > -36 
Hết Giờ 
START 
3 
6 
9 
12 
So sánh hai số -219 và -204 
-219 < -204 
Hết Giờ 
START 
3 
6 
9 
12 
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 34; -463; 126; -345 
-436; -345; 34; 126 
Hết Giờ 
START 
3 
6 
9 
12 
DẶN DÒ VỀ NHÀ 
HS làm bài tập SGK. 
Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết luyện tập 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_canh_dieu_chuong_2_so_nguyen_bai_2.pptx