Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Hoàng Thị Loan
Chủ đề: ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG
Bài 1: BẦU TRỜI VÀ BIỂN
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể tên được một số màu đậm, màu nhạt, nêu được cách phối hợp các màu đậm, nhạt trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật và sự sống dưới đại dương theo hình thức vẽ, xé và cắt, dán.
- Nhận ra vẻ đẹp của đại dương, yêu thiên nhiên và có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Hoàng Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Hoàng Thị Loan
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chương trình mới) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ BÀI LOẠI BÀI TIẾT ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG Bài 1: Bầu trời và biển Bài 2: Những con vật dưới đại dương Bài 3: Đại dương trong mắt em Vẽ Vẽ Vẽ - Thủ công 2D 2 2 2 ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG EM Bài 1: Phương tiện giao thông Bài 2: Cặp sách xinh xắn Bài 3: Cổng trường nhộn nhịp Vẽ Vẽ - Thủ công 3D Vẽ 2 2 2 GIA ĐÌNH NHỎ Bài 1: Con mèo tinh nghịch Bài 2: Chiếc bánh sinh nhật Bài 3: Sinh nhật vui vẻ Nặn 3D Nặn 3D Vẽ 2 2 2 KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI Bài 1: Rừng cây rậm rạp Bài 2: Chú chim nhỏ Bài 3: Tắc kè hoa Bài 4: Chú hổ trong rừng Bài 5: Khu rừng thân thiện Thủ công 2D In chà xát Vẽ Thủ công 2D Vẽ 2 2 2 2 2 ĐỒ CHƠI THÚ VỊ Bài 1: Khuôn mặt ngộ nghĩnh Bài 2: Tạo hình rô-bốt Bài 3: Con rối đáng yêu Thủ công 2D Thủ công 2D Thủ công 2D 2 2 2 NHỮNG BÀI EM ĐÃ HỌC Tổng kết Vẽ thủ công 1 Thứ ngày tháng năm 202 (Tuần: 01) Chủ đề: ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG Bài 1: BẦU TRỜI VÀ BIỂN (Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Kể tên được một số màu đậm, màu nhạt, nêu được cách phối hợp các màu đậm, nhạt trong các sản phẩm mĩ thuật. - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu,trong các sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật và sự sống dưới đại dương theo hình thức vẽ, xé và cắt, dán. - Nhận ra vẻ đẹp của đại dương, yêu thiên nhiên và có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. 2. Năng lực. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật và sự sống dưới đại dương theo nhiều hình thức. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương giũa con người và các con vật sống dưới đại dương mênh mông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Giáo án, SGK, SGV. - Ảnh, tranh vẽ bầu trời và biển, video về các con vật dưới đại dương. 2. Đối với học sinh. - SGK. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ. HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết màu sắc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Gọi tên được các màu. Pha được màu và chỉ ra được màu cho cảm giác đậm, nhạt. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS quan sát các lọai màu pha màu và thảo luận về màu mới được tạo ra để nhận biết và cảm nhận nhóm màu đậm và màu nhạt. c. Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS: - Quan sát hộp màu và chỉ ra các màu đậm các màu nhạt trong đó. - Pha các màu cơ bản thành những màu khác và chỉ ra nhóm màu nhạt. - Đặt câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK (Trang 6) và trả lời câu hỏi? d. Câu hỏi gợi mở: - Theo em có mấy bước để vẽ tranh về bầu trời và mặt biển. - Bước nào đượ vẽ bằng nhiều nét? - Bước nào có vẽ màu đậm, màu nhạt? - Câu 1: Theo em, màu đậm là những màu nào? - Câu 2: Theo em, màu nhạt là những màu nào? - GV yêu cầu HS pha các cặp màu cơ bản, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: - Câu 3: Sau khi pha các cặp màu cơ bản, ta được những màu gì? - Câu 4: Nhóm màu pha với màu vàng cho ta cảm giác đậm hay nhạt? - Câu 5: Màu xanh lam, xanh lá, tím cho ta cảm giác gì? - Câu 6: Màu đỏ, nâu, cam cho ta cảm giác gì + Bước 1: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. * GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. + Bước 2: GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. * GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. + Bước 3: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới: Các màu cơ bản có thể pha trộn với nhau để tạo ra các màu sắc mới có độ đậm, nhạt khác nhau. * GV chốt: Vậy là các em đã hiểu và thực hành các bước vẽ tranh về biển, có các khối màu đậm, màu nhạt ở hoạt động 1. - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi. - HS ghi nhớ. - HS quan sát các lọai màu pha màu và thảo luận về màu - HS quan sát hộp màu và chỉ ra các màu đậm các màu nhạt. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS thực hành, và trả lời. - Câu 1: Màu đậm là những màu: đen, nâu, da cam, xanh da trời, tím,.. - Câu 2: Màu nhạt là những màu: trắng, vàng, hồng,... - Câu 3: Sau khi pha các cặp màu cơ bản, ta sẽ có màu: Vàng + đỏ = cam Xanh dương + vàng = lục Xanh dương + đỏ = nâu - Câu 4: Nhóm màu pha vưới màu vàng cho ta cảm giác đậm. - Câu 5: Màu xanh lam, xanh lá, tím cho ta cảm giác nhạt. - Câu 6: Màu đỏ, nâu, cam cho ta cảm giác đậm. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trả lời. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV dẫn dắt vấn đề: - Bầu trời, biển cả cũng như đại dương xanh bao la ẩn chứa biết bao điều diệu kì và mới lạ. Đã bao giờ các em vẽ cho mình những bức tranh về đại dương xanh mênh mông? Các em có biết phối màu cho bức tranh về bầu trời và biển thêm lung linh và rực rỡ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học đầu tiên Bài 1: Bầu trời và biển để vẽ được một bức tranh về bầu trời và biển sinh động hơn. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG: HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ tranh bầu trời và biển. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - Tạo được bức tanh thiên nhiên có sử dụng màu đậm, màu nhạt. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS quan sát các lọai màu pha màu và thảo luận về màu mới được tạo ra để nhận biết và cảm nhận nhóm màu đậm và màu nhạt. c. Gợi ý cách tổ chức. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 7 và trả lời câu hỏi? - Khơi gợi để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hành vẽ tranh với màu đậm, và màu nhạt. d. Câu hỏi gợi mở: - Theo em, có mấy bước để vẽ tranh về bầu trời và biển? - Bước nào được vẽ bằng nhiều nét? - Bước nào có vẽ màu đậm, màu nhạt? + HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. + Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. + Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới: - Màu sắc có thể tạo nên đậm, nhạt trong tranh. * GV chốt: Vật là các em đã biết màu sắc có thể tạo nên đậm, nhạt trong tranh ở hoạt động 2. * Nhận xét, dặn dò. - Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành. - Chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát các lọai màu pha màu và thảo luận. - HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi? - HS trả lời. - Theo em, có 3 bước chính để vẽ một bức tranh về bầu trời và biển? - Vẽ nét tạo ranh giới trời và biển. - Vẽ hình mặt trời và sóng nước bằng nét màu. - Vẽ màu cho phù hợp với bầu trời và mặt biển. - Bước được vẽ bằng nhiều nét là bước 2. - Bước có vẽ màu đậm, màu nhạt là bước 3. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ ngày tháng năm 202 (Tuần: 02) Chủ đề: ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG Bài 1: BẦU TRỜI VÀ BIỂN (Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Kể tên được một số màu đậm, màu nhạt, nêu được cách phối hợp các màu đậm, nhạt trong các sản phẩm mĩ thuật. - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu,trong các sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật và sự sống dưới đại dương theo hình thức vẽ, xé và cắt, dán. - Nhận ra vẻ đẹp của đại dương, yêu thiên nhiên và có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. 2. Năng lực. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về cảnh vật và sự sống dưới đại dương theo nhiều hình thức. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương giũa con người và các con vật sống dưới đại dương mênh mông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Giáo án, SGK, SGV. - Ảnh, tranh vẽ bầu trời và biển, video về các con vật dưới đại dương. 2. Đối với học sinh. - SGK. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO. HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ và cắt, dán tranh về bầu trời và biển. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Bước đầu phân tích được sự phố hợp màu đậm, màu nhạt trong tranh, ảnh. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS lựa chọn, pha màu theo cảm nhận và thực hiện bài tập. c. Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS thực hành bài vẽ và cách phối hợp các màu hài hòa, linh hoạt khi vẽ. - Khuyến khích hổ trợ HS vẽ và cắt dán hình thuyền để dán vào mặt biển trong bài vẽ sau khi vẽ xong màu. d. Câu hỏi gợi mở: + Em chọn những màu nào để vẽ phần bầu trời? Màu nào để vẽ mặt biển? Vì sao? + Tại sao mặt biển cần màu đậm? + Em vẽ chiếc thuyền to hay nhỏ để cắt dán vào sản phẩm mĩ thuật? Hình dáng thuyền như thế nào? Có buồm không? + Em có muốn trang trí thêm gì cho bức tranh không? * Cách vẽ: - Trước khi vào bài thực hành, GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để nắm chắc kiến thức lí thuyết cho bài vẽ của mình hơn: + Bước 1: - Chọn màu vẽ. + Bước 2: - Tạo bức tranh về bầu trời và biển theo ý thích. + Bước 3: - Vẽ và cắt, dán thêm thuyền, máy để bức tranh về bầu trời và biển sinh động hơn. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện các cách vẽ tranh về bầu trời và biển theo ý thích ở hoạt động 3. - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS lựa chọn, pha màu theo cảm nhận. - HS thực hành. - HS thực hành. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS trả lời. - HS thực hành các bước vẽ. - HS lắng nghe, hi nhớ. D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ. HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên trong tranh, ảnh. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về độ đậm, nhạt của màu sắc trong sản phẩm. c. Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, hoặc trưng bày chung cả lớp. - Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về màu sắc, độ đậm nhạt trong các sản phẩm của mình hay của các bạn. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết thêm vẻ đẹp trong cách phối hợp màu sắc. * Trưng bày sản phẩm: - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về màu sắc, độ đậm, nhạt trong các sản phẩm của mình và của các bạn. - HS thực hiện yêu cầu của GV. + Em ấn tượng với sản phẩm mĩ thuật nào? Vì sao? + Sản phẩm mĩ thuật của bạn/của em có những màu nào là màu đậm, màu nhạt? + Sản phẩm mĩ thuật mang đến cho em cảm giác gì? + Em thích nhất chi tiết nào ở sản phẩm của mình/của bạn? + Em còn muốn điều chỉnh gì ở sản phẩm của mình để rõ màu đậm, nhạt hơn không? - GV thu một số sản phẩm của HS để trưng bày * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện các cách trưng bày ... đạt. - Kể tên được các bài mĩ thuật em đã học. - Nêu được cách kết hợp các nét, hình, khối mảng màu để tạo sản phẩm mĩ thuật về đề tài cây, hoa và lá. - Tạo được các mảng hình màu đáng yêu ghép lại thành cây, hoa ,lá có trang trí. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh cây, hoa ,lá trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. - Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. 2. Năng lực. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, mảng hình màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các bức tranh cây, hoa, lá nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tính sáng tạo tư duy về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. - Biết tôn trọng sản phẩm tạo từ chất liệu, để bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Giáo án, SGK, SGV. - Ảnh, tranh vẽ có liên quan đến bài học và sản phẩm về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá được tạo từ các vật liệu khác nhau. Video về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. 2. Đối với học sinh. - SGK. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ. HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tên các bài đã học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Kể tên được các bài mĩ thuật em đã học. b. Nhiệm vụ của GV. - Tạo cơ hội cho HS quan sát các bài đã học và nhớ lại chủ đề, tên bài, các sản phẩm đã được tạo. c. Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS quan sát các bài đã học để: + Nhớ lại chủ đề, tên các bài đã học. + Sản phẩm đã tạo được. + Các vật liệu để tạo sản phẩm. + Bài mà em yêu thích. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, trả lời. d. Câu hỏi gợi mở: - Em đã học những bài nào trong sách mĩ thuật lớp 2? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? - Các sản phẩm mà em đã tạo được là gì? - Vậy liệu nào để tạo được sản phẩm đó? - Em thích sản phẩm nào? * Cách - GV hướng dẫn HS cách nêu tên các bài đã học. - Em đã học những bài nào trong SGK lớp 2? * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách nêu tên các bài đã học ở hoạt động 1 . - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi. - HS cảm nhận. - HS quan sát các bài đã học và nhớ lại chủ đề: - HS chú ý. - HS suy nghĩ nhớ lại. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS trả lời: - HS thực hiện. - HS quan sát 9 hình trong SGK (Trang 74) chỉ ra các ảnh mẫu đã có hình trong bài học vừa qua và trả ời câu hỏi? - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG: HOẠT ĐỘNG 2: Cách tạo sơ đồ tên các bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - Biết cách tạo sơ đồ tên các bài học được ghi trong các ô màu đã hiển thị. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS lựa chọn giấy màu, cắt các hình to, nhỏ khác nhau: nhận biết cách tạo bản tổng kết sơ đồ các bài học bằng giấy màu. c. Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát cách thực hiện trong SGK (Trang 75) để biết cách tạo hình sơ đồ. - Hướng dẫn bằng thao tác mẫu hoặc gợi ý từng bước để HS quan sát, ghi nhớ. - Khuyến khích HS nêu các bước thực hiện. d. Câu hỏi gợi mở: - Quan sát, nêu từng bước tạo sơ đồ các bài mĩ thuật đã học. - Khi tạo hình sơ đồ các bài đã học, em cần chuẩn bị những vật liệu gì? - Em có ý tưởng gì về cách phân loại bài theo chủ để, bài học và cách tạo hình, trang trí sơ đồ? * Tóm tắt để HS ghi nhớ: - Sơ đồ tư duy có thể được tạo ra từ sự sắp xếp các hình cắt giấy. * Cách tạo sơ đồ tên các bài học: - GV hướng dẫn HS quan sát hình và chỉ ra cách tạo sơ đồ tên các bài học theo gợi ý dưới đây. + Cách 1: Cắt giấy màu theo hình yêu thích. + Cách 2: Vẽ tên các bài học vào giấy. + Cách 3: Sắp xếp tên các bài học theo ý thích. * Ghi nhớ: Sơ đồ tư duy có thể tạo ra từ sự sắp xếp các hình cắt giấy. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách tạo sơ đồ tên các bài học ở hoạt động 2. * Nhận xét, dặn dò. - Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành. - Chuẩn bị tiết sau. - HS cảm nhận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát cách thực hiện trong SGK (Trang 75) để biết cách tạo hình sơ đồ. - HS chú ý quan sát, ghi nhớ. - HS thực hiện. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS ghi nhớ. - HS quan sát hình và chỉ ra cách tạo sơ đồ. - HS thực hiện các bước. - HS ghi nhớ. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Bổ sung: GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 2. GVBM:........ Thứngày...tháng..năm 20.. Ngày soạn: //./20 (Tuần: 36) Ngày giảng://./20 Chủ đề: ĐỒ CHƠI THÚ VỊ Bài 3: NHỮNG BÀI EM ĐÃ HỌC (Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Kể tên được các bài mĩ thuật em đã học. - Nêu được cách kết hợp các nét, hình, khối mảng màu để tạo sản phẩm mĩ thuật về đề tài cây, hoa và lá. - Tạo được các mảng hình màu đáng yêu ghép lại thành cây, hoa ,lá có trang trí. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh cây, hoa ,lá trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. - Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. 2. Năng lực. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, mảng hình màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các bức tranh cây, hoa, lá nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tính sáng tạo tư duy về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. - Biết tôn trọng sản phẩm tạo từ chất liệu, để bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Giáo án, SGK, SGV. - Ảnh, tranh vẽ có liên quan đến bài học và sản phẩm về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá được tạo từ các vật liệu khác nhau. Video về các bức tranh mảng màu cây, hoa ,lá. 2. Đối với học sinh. - SGK. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO. HOẠT ĐỘNG 3: Tạo sơ đồ tên các bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Vẽ được sơ đồ thể hiện các dạng bài học. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS tạo sơ đồ tên các bài học từ giấy màu. c. Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS: + Lựa chọn giấy màu, cắt hình yêu thích để tạo sơ đồ theo ý thích. + Tham khảo các bài mẫu để có ý tưởng tạo sơ đồ trên các bài bọc. + Hỗ trợ HS cắt, sắp xếp và dáng sơ đồ bài học. d. Câu hỏi gợi mở: - Em thích cắt những hình nào? - Những hình đó giống hay khác nhau? - Em muốn tạo sơ đồ hình gì? * Lưu ý: Có thể kết hợp vẽ, cắt, dán các hình theo ý thích để tạo sơ đồ tư duy các bài mĩ thuật đã học. * Cách tạo sơ đồ tên các bài học: + Bước 1: Lập nhóm làm việc. + Bước 2: Chọn giấy màu. + Bước 3: Thực hiện tạo sơ đồ tên các bài học trong sách mĩ thuật lớp 2 theo ý thích. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách tạo sơ đồ tên các bài học ở hoạt động 3. - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi. - HS cảm nhận. - HS tạo sơ đồ tên các bài học từ giấy màu. - HS thực hiện. - HS thực hành. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS chú ý: - HS xem hình 1.2.3 trong SGK (Trang 76) để hình dung thực hiện. - HS thực hiện các bước. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ. HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - HS biết cách trưng bày sản phẩm, phân tích, nhận xét, đánh giá, và chia sẻ sản phẩm cá nhân, nhóm mình, nhóm bạn. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS giới thiệu sơ đồ và chia sẻ về bài học em thích nhất. c. Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ về sản phẩm. d. Câu hỏi gợi mở: - Nêu cách tạo sơ đồ mà em đã làm? - Kể tên các hình có trong sơ đồ. Những hình nào được lặp lại? - Màu sắc của từng hình thế nào? - Nêu thứ tự chủ đề, các bài mĩ thuật đã học? - Chỉ ra sơ đồ ấn tượng nhất? Vì sao? * Lưu ý: Có thể sử dụng sơ đồ để hệ thống kiến thức những bài đã học một cách nhanh chóng, hiệu quả. * Cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ: - Giới thiệu sơ đồ tên các bài học và chia sẻ về bài học em thích nhất. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ ở hoạt động 4. - HS cảm nhận. - HS giới thiệu sơ đồ và chia sẻ về bài học em thích nhất. - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS ghi nhớ. - HS quan sát hảnh trang 77 SGK để hình dung thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. HOẠT ĐỘNG 5: Chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: - Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm mĩ thuật trong học tập và đời sống. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật từ các bài đã học để trang trí làm đẹp cho góc học tập, ngôi nhà của mình hoặc làm quà tặng cho người thân. - Trân trọng, có ý thức bảo quản, giữ gìn những sản phẩm của mình, của bạn đã làm ra. c. Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn đã làm được. d. Câu hỏi gợi mở: - Sản phẩm mĩ thuật từ các bài em đã học có thể sử dụng để làm gì? - Em bảo quản, giữ gìn và sử dụng các sản phẩm mĩ thuật của mình như thế nào? * Tóm tắt để HS ghi nhớ: - Các bài học trong sách mĩ thuật lớp 2 đều có sự kết hợp hài hòa giữ chấm, nét, hình, màu, khối, giúp ta cảm thụ và khám phá thế giới xung quanh. * Cách chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật: - Chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật. * GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật ở hoạt động 5 * Nhận xét, dặn dò. - Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành. - Chuẩn bị tiết sau. - HS cảm nhận. - HS chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật từ các bài đã học để trang trí. - HS luôn có ý thức trân trọng. - HS chia sẻ cách sử dụng và bảo quản sản phẩm mĩ thuật. - HS trả lời: - HS trả lời: - HS ghi nhớ, cảm nhận. - HS quan sát hảnh trang 77 SGK để hình dung thực hiện. - HS thực hiện. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bổ sung:
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_mi_thuat_lop_2_chan_troi_sang_tao_hoang.doc