Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
I. Số đối của số thập phân
Số đối của số thập phân a là ‒a và ngược lại, số đối của số thập phân - a là a.
VD: Số đối của 0,25 là – 0,25 và ngược lại, số đối của - 0,25 là 0,25.
Tổng của hai số thập phân đối nhau thì bằng 0.
VD: 0,25 + (-0,25) = 0
Luyện tập 1 trang 48
Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25.
Giải
Số đối của số 12,49 là -12,49. Số đối của số -10,25 là 10,25.
II. Phép cộng, phép trừ số thập phân
1. Cộng hai số thập phân
a) Cộng hai số thập phân dương
Muốn cộng hai số thập phân dương thì ta thực hiện cộng bình thường như cộng hai số thập phân đã học ở tiểu học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 5: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN I. Số đối của số thập phân Số đối của số thập phân a là ‒a và ngược lại, số đối của số thập phân - a là a. VD: Số đối của 0,25 là – 0,25 và ngược lại, số đối của - 0,25 là 0,25. Tổng của hai số thập phân đối nhau thì bằng 0. VD: 0,25 + (-0,25) = 0 Luyện tập 1 trang 48 Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25. Giải Số đối của số 12,49 là -12,49. Số đối của số -10,25 là 10,25. II. Phép cộng, phép trừ số thập phân 1. Cộng hai số thập phân a) Cộng hai số thập phân dương Muốn cộng hai số thập phân dương thì ta thực hiện cộng bình thường như cộng hai số thập phân đã học ở tiểu học. VD: 1,2 + 2,4 =3,6 b) Cộng hai số thập phân âm Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng phần số thập phân dương của chúng sau đó đặt dấu “-“ trước kết quả. (- a) + (-b) = - (a +b) VD: (-1,2) + (-2,4) = - (1,2 + 2,4) = -3,6 c) Cộng hai số thập phân khác dấu Để cộng hai số thập phân khác dấu, ta thực hiện các bước sau: - B1: Bỏ dấu “-“ trước số thập phân âm , giữ nguyên dấu của số còn lại. - B2: Trong hai số thập dương nhận được ở trên ta lấy số lớn trừ số nhỏ. - B3: Đặt trước hiệu là dấu có phần thập phân dương lớn hơn. VD: 2, 3 + (-8,6) = - (8,6 – 2,3) = - 6,3 Luyện tập 2 trang 49 Tính tổng: (-16,5) + 1,5 Giải (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15. * Tính chất của phép cộng số thập phân: Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Luyện tập 3 trang 49 Tính một cách hợp lí: 89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72) Phương pháp: Đối với phép cộng các số thập phân để tính cách hợp lí thì ta nhóm các số cộng lại bằng 0 hoặc cộng lại bằng số ngyên lại thành một nhóm sau đó cộng với số còn lại. Giải 89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72) = (89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (- 6,72)] = 90 + (-10) = 80. 2. Trừ hai số thập phân Muốn trừ hai số thập phân, ta cộng số thứ nhất với số đối của số thứ hai: a – b = a + (–b) VD: 2, 3 – 4,6 = 2,3 + (-4,6) = -2,3 Luyện tập 4 trang 50 Tính hiệu (-14,25) – (-9,2) Giải (-14,25) – (-9,2) = (-14,25) + 9,2 = -(14,25 – 9,2)= - 5,05. III. Quy tắc dấu ngoặc - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”: Luyện tập 5 trang 50 Tính một cách hợp lí: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37. Phương pháp: Làm tương tự luyện tập 3. Giải 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37 = (19,32 + 10,68) + [(-8,63) + (-11,37)] = 30 +(- 20) = 30 – 20 = 10.
File đính kèm:
- giao_an_toan_6_canh_dieu_chuong_5_phan_so_va_so_thap_phan_ba.docx