Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Ví dụ:

- Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.

- Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 3 thì số 321 chia hết cho 3.

- Số 220 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 0 = 4 không chia hết cho 3 thì số 220 không chia hết cho 3.

Luyện tập 1 trang 38: Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 3 và 5;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.

 

docx 2 trang Đức Bình 25/12/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: 
- Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.
- Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 3 thì số 321 chia hết cho 3.
- Số 220 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 0 = 4 không chia hết cho 3 thì số 220 không chia hết cho 3.
Luyện tập 1 trang 38: Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 3 và 5;
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.
Giải
Đối với câu a, sSố chia hết cho cả 3 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3.
15 hoặc có thể chọn một trong các số 30; 45; 60; 75; 90.
Đối với câu b, số chia hết cho 2, 3 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3.
30 hoặc có thể chọn một trong hai số 60, 90.
II. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Ví dụ: 
- Số 792 có tổng các chữ số là 7 + 9 + 2 = 18 chia hết cho 9 thì số 792 chia hết cho 9.
- Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 thì số 108 chia hết cho 9.
- Số 205 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 = 7 không chia hết cho 9 thì số 205 không chia hết cho 9.
Luyện tập 2 trang 39: Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 2 và 9;
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.
Giải
Đối với câu a, số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.
18 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 36; 54; 72; 90). 
Đối với câu b, số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.
90

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_canh_dieu_chuong_1_so_tu_nhien_bai_9_dau_hieu.docx