Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
- Các số 14, 26, 30, 48. lần lượt có chữ số tận cùng là 4, 6, 0 và 8 nên chúng chia hết cho 2.
- Các số 17, 21, 39, 45. lần lượt có chữ số tận cùng là 7, 1, 9 và 5 nên chúng không chia hết cho 2.
Luyện tập 1 trang 35: Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
Phương pháp: Để làm bài này thì:
- B1: Liệt kê các số từ 7 210 đến 7 220 ở ngoài nháp.
- B2: Kiểm tra xem trong các số liệt kê ở trên, số nào chia hết cho 2 thi ta đánh dấu ghi nhận lại.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Ví dụ: - Các số 14, 26, 30, 48...... lần lượt có chữ số tận cùng là 4, 6, 0 và 8 nên chúng chia hết cho 2. - Các số 17, 21, 39, 45...... lần lượt có chữ số tận cùng là 7, 1, 9 và 5 nên chúng không chia hết cho 2. Luyện tập 1 trang 35: Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2? Phương pháp: Để làm bài này thì: - B1: Liệt kê các số từ 7 210 đến 7 220 ở ngoài nháp. - B2: Kiểm tra xem trong các số liệt kê ở trên, số nào chia hết cho 2 thi ta đánh dấu ghi nhận lại. Giải Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220 Luyện tập 2 trang 35: Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2. Phương pháp: Để làm bài này thì các bạn làm như sau: - Đầu tiên các bạn lấy số 1 ghép với chính nó thì thu được kết quả là 11. Quan sát ta thấy 11 là số có hai chữ số giống nhau và 11 không chia hết cho 2 nên ta loại. - Tiếp các bạn lấy số 1 ghép với số 4 thì thu được kết quả là 14. Quan sát ta thấy 14 là số có hai chữ số khác nhau và 14 chia hết cho 2 nên ta nhận. - Tiếp các bạn lấy số 1 ghép với số 8 thì thu được kết quả là 18. Quan sát ta thấy 18 là số có hai chữ số khác nhau và 18 chia hết cho 2 nên ta nhận. - Tiếp các bạn lấy số 4 ghép với số 1 thì thu được kết quả là 41. Quan sát ta thấy 41 là số có hai chữ số khác nhau nhưng 41 không chia hết cho 2 nên ta loại. - Tiếp các bạn lấy số 4 ghép với chính nó thì thu được kết quả là 44. Quan sát ta thấy 44 là số có hai chữ số giống nhau nên ta loại. - Tiếp các bạn lấy số 4 ghép với số 8 thì thu được kết quả là 48. Quan sát ta thấy 48 là số có hai chữ số khác nhau và 48 chia hết cho 2 nên ta nhận. - Tiếp các bạn lấy số 8 ghép với số 1 thì thu được kết quả là 81. Quan sát ta thấy 81 là số có hai chữ số khác nhau nhưng 81 không chia hết cho 2 nên ta loại. - Tiếp các bạn lấy số 8 ghép với số 4 thì thu được kết quả là 84. Quan sát ta thấy 84 là số có hai chữ số khác nhau và 84 chia hết cho 2 nên ta nhận. - Cuối cùng các bạn lấy số 8 ghép với chính nó thì thu được kết quả là 88. Quan sát ta thấy 88 là số có hai chữ số giống nhau nên ta loại. Sau khi phân tích, ta thu được các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 14; 18; 48; 84. Giải Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84. II. Dấu hiệu chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ví dụ: -Các số 120, 355,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5. - Các số 24, 38, 46 ... lần lượt có chữ số tận cùng là 4, 8 và 6 nên chúng không chia hết cho 5. Nhận xét: Từ dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở trên, ta thấy những số chia hết cho cả 2 và 5 là những số có chữ số tận cùng là 0. Ví dụ: Các số 100, 1 290, đều chia hết cho cả 2 và 5 và chúng đều có chữ số tận cùng là 0. Luyện tập 3 trang 36: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? Giải Số 0
File đính kèm:
- giao_an_toan_6_canh_dieu_chuong_1_so_tu_nhien_bai_8_dau_hieu.docx