Giáo án môn Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Bài 1-6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.

- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 35 trang Đức Bình 22/12/2023 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Bài 1-6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Bài 1-6

Giáo án môn Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Bài 1-6
TUẦN 1
TOÁN
Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 – Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây dựng phong trào trong lớp.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất.
b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
- Làm việc chung cả lớp.
a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau:
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình
b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi.
+ Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120.
+ Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240
+ Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 
+ Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
+ HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở.
+ 1 HS trình bày trước lớp.
+ HS nhận xét, bổ sung
b. 461, 475, 482, 495.
c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490.
d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5
- 1 HS nêu đề bài.
- Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của bài toán.
- HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập.
+ Bạn Hương thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai)
+ bạn Hương (165), bạn Hải (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95).
- HS đọc yêu cầu bài 3a.
- Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước lượng số con ong. HS khoanh tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục).
- HS trao đổi: 
+ Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. 
+ Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông)
- HS đếm số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại:
+ Số con ong là: 32 con
+ Số bông hoa là: 23 bông
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con tìm được ghế của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu yêu cầu bài 4.
+ Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Căn cứ vào hình ta có 3 dãy ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần.
+ Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T1) 
Trang 8
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào?
+ Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào?
+ Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào?
+ Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Số liền trước số 389 là số 388.
+ Số liền sau số 609 là số 610.
+ Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405.
+ Số 901 và 899, số 901 lớn hơn
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân.
8 
 2 =
9 + 5 =
13 – 4 =
10 – 3 =
38 + 2 =
19 + 5 =
23 – 4 =
50 – 3 =
98 + 2 =
29 + 5 =
83 – 4 =
100 – 3 =
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS làm bảng con.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc nhóm 4) 
Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cùng HS tóm tắt:
+ Quyển sách: 148 trang.
+ Minh đã đọc: 75 trang.
+ Còn lại:....trang?
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
- HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời.
8 + 2 = 10 
9 + 5 = 14
38 + 2 = 40
19 + 5 = 24
98 + 2 = 100
29 + 5 = 34
13 – 4 = 9
10 – 3 = 7
23 – 4 = 19
50 – 3 = 47
83 – 4 = 79
100 – 3 = 97
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS trình bày vào bảng con.
+
37
63
100
+
63
58
121
+
49
25
74
+
637
151
788
-
524
219
305
+
362
481
843
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS cùng tóm tắt bài toán với GV.
- HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
Giải:
Số trang sách Minh chưa đọc là:
148 – 75 = 73 (trang)
Đáp số: 73 trang
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS ghi lại bài giải vào vở.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số liền trước, số liền sau trong phạm vi 100.
+ Số liền trước số 655 là số.....
+ Số liền sau số 107 là số.......
+ Số liền trước số 235 là số.....
+ Số liền sau số 806 là số.......
+ Số liền trước số 923 là số.....
+ Số liền sau số 708 là số.......
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi các nhân.
+ Ai nhanh, đúng được khen.
+ Số liền trước số 655 là số 654
+ Số liền sau số 107 là số 108
+ Số liền trước số 235 là số234
+ Số liền sau số 806 là số 807
+ Số liền trước số 923 là số 922
+ Số liền sau số 708 là số 709
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------
TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T2) 
Trang 8, 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ...  tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà âm nhạc”để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc bảng nhân 2 đã học
+ Câu 2: Đoch bảng nhân 5 đã học
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt: chúng mình đã được cùng nhau học và đã được ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi. Vậy để cùng tìm hiểu bảng nhân 3 có gì giống và khác thì hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bảng nhân 3 (tiết 1).
- HS tham gia trò chơi
+ HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên bài
2. Khám phá (15-18 phút)
* Mục tiêu: 
- Tìm được kết quả của các phép tính trong bảng nhân 3 và thành lập bảng nhân 3.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
* Cách tiến hành:
a. Thành lập bảng nhân 3
- GV yêu cầu HS sử dụng các tấm thẻ
- GV lấy 1 tấm thẻ, trên tấm thẻ có 3 chấm tròn và hỏi
? Tấm thẻ có mấy chấm tròn?
- GV chiếu lên màn chiếu
?3 được lấy mấy lần? Nêu phép tính tương ứng?
- GV yêu cầu HS nêu lại phép tính
- GV viết lại phép tính lên bảng
- GV tiếp tục lấy 2 tấm thẻ và HD như phép tính đầu
?3 được lấy mấy lần? Nêu phép tính tương ứng?
- GV yêu cầu HS nêu lại phép tính
- GV viết lại phép tính lên bảng
- GV tiếp tục lấy 3 tấm thẻ và HD như phép tính đầu
?3 được lấy mấy lần? Nêu phép tính tương ứng?
- GV yêu cầu HS nêu lại phép tính
- GV viết lại phép tính lên bảng
- GV hướng dẫn các phép tính còn lại cho hết bảng nhân 3.
- GV cho HS đọc lại các phép tính vừa đưa ra.
- GV cho HS đọc theo tổ, cả lớp
b. Giới thiệu bảng nhân 3:
- GV giới thiệu cho HS biết bảng nhân 3.
- GV yêu cầu HS đọc lại 
- GV yêu cầu HS đọc thầm và nhẩm thuộc bảng nhân 3 theo nhóm bàn.
- GV đặt câu hỏi 
? Hãy nhận xét cho cô về các thừa số trong bảng nhân 3?
? Kết quả của bảng nhân có sự thay đổi như 
thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Trò chơi “ Đố bạn”
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi co HS.
+ Hai bạn cùng một nhóm chơi, một bạn nêu phép tính, một bạn nêu kết quả, và ngược lại.
- GV cho HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu GV.
- HS quan sát
- Tấm thẻ có 3 chấm tròn.
- 3 được lấy 1 lần vậy 3 x 1 = 3
- 2 -3HS nêu lại
3 x 1 = 3
- HS quan sát và thực hiện theo
- 3 được lấy 2 lần vậy 3 x 2 = 6
- 2 -3HS nêu lại
 3 x 2 = 6
- HS quan sát và thực hiện theo
- 3 được lấy 3 lần vậy 3 x 3 = 9
- 2 -3HS nêu lại
 3 x 3 = 9
 3 x 4 = 12 3 x 7 = 21
 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24
 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
 3 x 10 = 30.
- 2-3HS đọc lại
- HS quan sát và lắng nghe
- HS đọc lại
- HS đọc thuộc theo nhóm bàn.
- HS lắng nghe và trả lời
+ Thừa số thứ nhất không thay đổi, thừa số thứ 2 thay đổi tăng dần thêm 1 đơn vị.
+ Kết quả của bảng nhân tăng nối tiếp
 dần thêm 3. Kết quả phép tính sau 
hơn kết quả phép tính trước 3 đơn vị.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và tham gia chơi.
- HS chơi trò chơi, các bạn cổ vũ.
- HS nhận xét.
3. Luyện tập(7 phút)
* Mục tiêu:
- Vận dụng Bảng nhân 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài cá nhân.
3 x 3 =
3 x 4 =
 3 x 10 =
3 x 2 =
3 x 7 =
 3 x 1 =
3 x 8 =
2 x 3 =
3 x 6 =
3 x 9 =
3 x 5 =
 5 x 3 =
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
- GV nêu cách chơi và cho HS chơi
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Bài học đã cho chúng ta khắc sâu thêm về bảng nhân 3 và tính chất giáo hoán của phép nhận.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời
- HS quan sát bài tập, nhẩm tính
3 x 3 =
3 x 10 =
3 x 7 =
 3 x 8 =
3 x 6 =
 3 x 2 =
3 x 4 =
 2 x 3 =
3 x 1 =
 3 x 1 =
3 x 9 =
 3 x 9 =
- HS chơi trò chơi 
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Vận dụng (7 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: a.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn.
- GV gọi đại diện lên chia sẻ 
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò chuẩn bị cho tiết 2
- HS đọc bài toán
- HS trả lời bài
- HS thảo luận nhóm bàn
- HS chia sẻ bài 
Bài giải
6 khay có số cái bánh là:
3 x 6 = 18 (chiếc)
 Đáp số: 18 chiếc bánh bao
- HS nhận xét bài bạn
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------
TOÁN
Bài 06: BẢNG NHÂN 3 (Tiết 2) 
Trang 16 - 17
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả của các phép tính trong bảng nhân 3 và thành lập bảng nhân 3.
- Vận dụng Bảng nhân 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt: Tiết học hôm trước lớp mình đã được học bảng nhân 3 để vận dụng vào hoàn thành các bài tập hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu tiết 2 của bài học ngày hôm nay: Bảng nhân 3 (tiết 2).
- HS tham gia trò chơi
+ HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên bài
2. Luyện tập.(25 – 17 phút)
* Mục tiêu:
- Vận dụng Bảng nhân 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Tính 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài cá nhân.
3 kg x 2 =
3 m x 8 =
3 l x 7 =
3 dm x 4 =
3km x 9 =
3 mm x 10 =
- GV cho HS làm bài cá nhân
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Bài học đã cho chúng ta khắc sâu thêm về bảng nhân 3 cùng các đơn vị đo khối lượng và độ dài.
Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và nêu nội dung từng bức tranh.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là bao nhiêu?
?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là bao nhiêu?
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV chốt: bài đã củng cố cho chúng ta bảng nhân 3
- GV thu bài và nhận xét một số bài xác xuất.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. 
Bài 4 a. Hãy đếm thêm 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gv hướng dẫn cho HS cách đếm số: Đếm theo thứ tự thêm 3 đơn vị vào số liền trước.
- GV gọi HS nối tiếp nhau chia sẻ.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và tuyên dương
b. Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Các bạn thực hành bằng đồ dùng trực quan của các bạn.
- GV giúp đỡ các HS chưa thực hiện được.
- GV yêu cầu HS lên chia sẻ cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời
- HS quan sát bài tập, nhẩm tính
3 kg x 2 = 6 kg
3 l x 7 = 21 l
3 dm x 4 =`12 dm
3 mm x 10 = 30 mm
3 m x 8 = 24 m
3km x 9 = 27 km
- HS hoàn thành bài vào vở. 
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh và nêu nội dung.
- HS thảo luận nhóm 4
+ Tranh 1 vẽ chiếc ô tô có 4 hàng ghế và mỗi hàng có 3 người: vậy 3 được lấy 4 lần, phép tính tương ứng là: 3 x 4 = 12.
+ Tranh 2 vẽ có 3 nhóm, mỗi nhóm có 3 cái mũ: vậy 3 được lấy 3 lần, phép tính tương ứng là: 3 x 3 = 9.
- HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày – HS nhận xét bài bạn
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát tranh 
- HS làm bài cá nhân.
9
27
24
21
18
15
12
- HS lắng nghe.
- HS đại diện chia sẻ
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát tranh 
- HS làm bài cá nhân.
3 x 5 = 15
3 x 6 = 18
3x 7 = 21
- HS lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS lên chia sẻ cách làm của mình.
- HS nhận xét
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: b. Kể một tình huống sử dụng phép nhân 3 x 7 trong thực tế
- GV yêu cầu HS 
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn.
- GV gọi đại diện lên chia sẻ 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
? Qua bài này em, các em hiểu thêm được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò chuẩn bị cho bài 7: Bảng nhân 4
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm bàn
- HS chia sẻ bài 
- HS trả lời theo ý hiểu.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_canh_dieu_bai_1_6.docx