Giáo án môn Tin học Lớp 3 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

 - Nhận ra và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính: thân máy, bàn phím, chuột và màn hình.

 - Nêu được chức năng của bàn phím, chuột, màn hình và loa.

2. Phầm chất, năng lực

a. Phẩm chất:

 - Nhân ái: Yêu thương đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ bạn trong học tập.

 - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình giơ tay phát biểu bài.

 - Trung thực: Sẵn sàng nói lên ý kiến của mình khi bạn học sử dụng sai mục đích của máy tính.

 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn máy tính.

b. Năng lực:

 Năng lực chung:

 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học tập, nghiên cứu bài học và trả lời các yêu cầu của GV.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác, trảo đổi với bạn trong học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận trả lời các câu hỏi mà thầy giao.

 

doc 95 trang Đức Bình 22/12/2023 15360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 3 (Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 3 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án môn Tin học Lớp 3 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
Nội dung và dự kiến phân bổ thời lượng cho các bài như mô tả ở bảng sau đây:
Nội dung
Số tiết dự kiến
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
13 tiết
Chủ đề A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
5 tiết
Bài 1. Các thành phần của máy tính
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Những máy tính thông dụng
Bài 3. Em tập sử dụng chuột
Bài 4. Em bắt đầu sử dụng máy tính
Bài 5. Bảo vệ sức khoẻ khi dùng máy tính
Chủ đề A2. THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
4 tiết
Bài 1. Thông tin và quyết định
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Các dạng thông tin thường gặp
Bài 3. Xử lí thông tin
Bài 4. Ôn tập về thông tin và xử lí thông tin
Chủ đề A3. LÀM QUEN VỚI CÁCH GÕ BÀN PHÍM
4 tiết
Bài 1. Em làm quen với bàn phím
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Em tập gõ hàng phím cơ sở
Bài 3. Em tập gõ hàng phím trên và dưới
Bài 4. Cùng thi đua gõ phím
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
2 tiết
Bài 1. Thông tin trên Internet
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Nhận biết những thông tin trên Internet không phù hợp với em
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Chủ đề C1. SẮP XẾP ĐỂ DỄ TÌM
2 tiết
Bài 1. Sự cần thiết của sắp xếp
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Sơ đồ hình cây
Chủ đề C2. LÀM QUEN VỚI THƯ MỤC LƯU TRỮ THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
3 tiết
Bài 1. Sắp xếp phân loại các tệp trong máy tính
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Cây thư mục
Bài 3. Em tập thao tác với thư mục
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
1 tiết
Bài học. Bảo vệ thông tin cá nhân
1 bài/1 tiết
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
5 tiết
Chủ đề E1. LÀM QUEN VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU ĐƠN GIẢN
3 tiết
Bài 1. Em làm quen với phần mềm trình chiếu
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Thêm ảnh vào trang trình chiếu
Bài 3. Bài trình chiếu của em
Chủ đề E2. SỬ DỤNG PHẦN MỀM LUYỆN TẬP THAO TÁC VỚI CHUỘT MÁY TÍNH
2 tiết (chọn)
Bài 1. Làm quen với phần mềm Mouse Skills
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Em luyện tập sử dụng chuột
Chủ đề E3. SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐA PHƯƠNG TIỆN ĐỂ TÌM HIỂU THẾ GIỚI TỰ NHIÊN
2 tiết (chọn)
Bài 1. Máy tính giúp em quan sát hạt đậu nảy mầm
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Máy tính giúp em quan sát nhiều điều kì thú
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI Sự TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
5 tiết
Chủ đề F1. THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO CÁC BƯỚC
3 tiết
Bài 1. Làm việc theo từng bước
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Thực hiện một việc tùy thuộc vào điều kiện
Bài 3. Em tập làm người chỉ huy giỏi
Chủ đề F2. NHIỆM VỤ CỦA EM VÀ SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
2 tiết
Bài 1. Phát biểu nhiệm vụ và tìm sự trợ giúp của máy tính
Mỗi bài/1 tiết
Bài 2. Thực hành: Nhiệm vụ và sản phẩm
Tổng số tiết
31 tiết
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Nhận ra và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính: thân máy, bàn phím, chuột và màn hình.	
	- Nêu được chức năng của bàn phím, chuột, màn hình và loa.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Yêu thương đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ bạn trong học tập.
	- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình giơ tay phát biểu bài.
	- Trung thực: Sẵn sàng nói lên ý kiến của mình khi bạn học sử dụng sai mục đích của máy tính.
	- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn máy tính.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Tự học tập, nghiên cứu bài học và trả lời các yêu cầu của GV.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác, trảo đổi với bạn trong học tập.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận trả lời các câu hỏi mà thầy giao.
Năng lực riêng:
	- Qua bài này học sinh nắm được các bộ phận của máy tính và chức năng của từng bộ phận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh.
- Cho HS xem hình. GV hỏi: Đố các em tại sao các bạn trong hình lại vui và hứng thú như thế?
- GV nhận xét. 
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Các thành phần của máy tính”.
- Học sinh sắp xếp đồ dùng học tập.
- HS: Vì các bạn đang chơi với máy tính.
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu
- YC học sinh quan sát hình trong sách hình 2, 3 4 trang 5 SGK
- Hình 2, 3, 4 được sử dụng ở đâu?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Các thành phần của máy tính
- Quan sát hình và cho biết thành phần, chức năng của các bộ phận của máy tính?
- Quan sát.
- Ở gia đình, văn phòng, trường học.
- Hs quan sát trả lời:
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- YC Hs trả lời các câu hỏi sau:
Khi máy tính hoạt động:
Thành phần nào giúp hiện ra hình ảnh?
Thành phần nào giúp xử lí thông tin?
Thành phần nào dùng để gõ chữ và số nhập vào máy tính?
Thành phần nào giúp điều khiển máy tính thuận tiện?- GV chốt – nhận xét – tuyên dương.
- HS trả lời:
- Màn hình
- Thân máy.
- Bàn phím.
- Chuột máy tính
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Trong các câu sau, câu nào đúng?
1)	Loa là một thành phần cơ bản của máy tính.
2)	Nhờ có màn hình, to nghe được nhạc phát ra từ máy tính.
3)	Nhờ có bàn phím, ta có thể nhập các chữ, số và kí hiệu vào máy tính.
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs trả lời.
- Sai.
- Sai
- Đúng
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 2: MÁY TÍNH THÔNG DỤNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Biết được những máy tính thông dụng và các thành phần cơ bản của chúng.
	- Biết được sự khác nhau giữa những máy tính thông dụng.
	- Nêu được các loại máy tính thông dụng, thành phần, sự khác nhau của chúng.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
	- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và nghiên cứu bài học.
	- Trung thực: Biết nhận lỗi, sửa lỗi khi làm sai, thấy bạn làm sai dám nhắc nhở, báo cáo thầy cô.
	- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc bảo vệ giữ gìn vệ sinh phòng máy.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu sách.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giao tiếp với bạn bè thầy cô.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các vấn đề mà thầy giao hoặc yêu cầu.
	Năng lực riêng:
	- Qua bài này học sinh nắm được các loại máy tính thông dụng, cấu tạo của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, hình ảnh (nếu có).
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy lựa chọn một số thiết bị dưới đây để ghép thành một máy tính.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Máy tính thông dụng”.
- Học sinh thảo luận trả lời.
- Thiết bị 3, 5, 6, 7
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu
- YC học sinh quan sát hình trong sách 4 hình trang 7 SGK và cho biết đó là những loại máy tính gì?
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Thành phần cơ bản của các loại máy tính
- Quan sát hình và cho biết màn hình, thân máy, bàn phím, chuột của các loại máy tính bên dưới
- GV Máy tính bảng và điện thoại thông minh có chuột và bàn phím vật lý không?
- Vậy ta gõ chữ và điều khiển chúng như thế nào?
- GV nhận xét – tuyên dương
- Quan sát.
- Hs: Máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng, điện thoại thông minh.
- Ở gia đình, văn phòng, trường học.
- HS quan sát thảo luận.
- HS lên bảng chỉ và trả lời.
- Hs trả lời: Không.
- Hs: thông qua màn hình cảm ứng.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- YC Hs trả lời các câu hỏi sau:
Trong các câu sau, câu nào đúng?
1. Máy tính để bàn có 4 bộ phận cơ bản gắn liền với nhau.
2. Máy tính xách tay có bàn phím, chuột cùng gắn trên thân máy, còn màn hình đóng, mở được.
3. Máy tính bảng có 4 thành phần cơ bản rời nhau.
4. Điện thoại thông minh giống máy tính bảng nhưng kích thước lớn hơn.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- HS thảo luận trả lời:
- Đúng
- Đúng.
- Sai.
- Sai
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Hình 5 dưới đây là một chiếc máy tính để bàn. Em thấy nó có những điểm gì khác so với những máy tính để bàn thông thường?
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs trả lời: không có thân máy.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 3: EM TẬP SỬ DỤNG CHUỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Cầm được chuột đúng cách.
	- Thực hiện được các thao tác sử dụng chuột cơ bản.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
	- Chăm chỉ: Nghiêm túc thực hiện luyện tập sử dụng chuột.
	- Trung thực: Thực hiện đúng nội dung giáo viên yêu cầu. Nhận xét bạn đúng thực tế.
	- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập, làm việc tổ nhóm.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu bài học.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực được những nội dung mà giáo viên yêu cầu.
	Năng lực riêng:
	- Học xong bài này học sinh biết các bộ phận của chuột, biết sử dụng chuột để điều khiển máy tính cơ bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy kể tên các loại máy tính mà em đã học.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh di chuyển chuột và quan sát mũi tên trên màn hình.
- Khi em di chuyển chuột thì mũi tên hoạt động như thế nào?
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Em tập sử dụng chuột”.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét.
- Hs thực hiện.
- Khi em di chuyển chuột thì mũi tên cũng di chuyển theo.
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các bộ phận chuột máy tính
- YC học sinh quan sát hình 1 SGK trang 10. Cho thầy biết chuột máy tính có những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Cách cầm chuột đúng
- Quan sát hình 2a, 2b và cho biết cách cầm chuột đúng là như thế nào?
- (?) Em hãy nhận xét về cách cầm chuột trong Hình 3?
- GV chốt – tuyên dương.
Hoạt động 3: Các thao tác sử dụng chuột
- Nháy chuột: Nhấn nút chuột trái rồi thả ngón tay ra ngay.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh nút chuột trái hai lần rồi thả ngón tay ra ngay.
Nháy chuột phải: Nhốn nút chuột phải rồi thả ngón tay ra ngay.
Di chuyển chuột: cầm và dịch chuyển chuột. Khi đó, con trỏ chuột sẽ dịch chuyển theo trên màn hình.
Di chuyển chuột: cầm và dịch chuyển chuột. Khi đó, con trỏ chuột sẽ dịch chuyển theo trên màn hình.
Kéo thả chuột: Nhốn và giữ nút chuột trái, di chuyển chuột đến vị trí mỏi rồi thả ngón tay ra.
- Quan sát.
- Hs: Nút trái, nút phải, bánh lăn
- Hs: nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS trả lời: 
Cách cầm chuột bằng tay phải:
•	Ngón tay trỏ đặt ở nút chuột trái, ngón tay giữa đặt ở nút chuột phải. Các ngón tay còn lại đặt tự nhiên ở bên trái và bên phải chuột.
•	Bàn tay và cổ tay ở vị trí thẳng hàng.
•	Cử động nhưng không vẹo cổ tay khi di chuyển chuột.
•	Đặt cả lòng bàn tay lên chuột và đặt nhẹ các ... nhỏ hơn, trong đó có những việc máy tính trợ giúp được cho em.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
	- Chăm chỉ: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
	- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.
 	- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
Năng lực riêng:
	- Học xong bài này học sinh biết cách chia việc lớn thành những việc nhỏ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, video hạt đậu nảy mầm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
KTBC: Em hãy nêu một hoạt động có nếuthì mà em biết?
- Nhận xét – tuyên dương.
- Theo em, người chỉ huy giỏi có cần biết cách chia một việc thành nhiều phần việc nhỏ hơn hay không? Vì sao?
- Nhận xét.
- Hôm nay, các em sẽ học bài “Em tập làm người chỉ huy giỏi”
- HS trả lời.
- Nhận xét bạn
- Hs trả lời. Cần biết chia việc để phân công cho từng người. 
- HS trả lời.
- Hs viết bài.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trò chơi: Ai chia việc hợp lí”.
- Em hãy đóng vai nhóm trưởng của một nhóm gồm ba bạn. Nhóm nhận nhiệm vụ chuẩn bị một bài trình chiếu để giới thiệu với cả lớp một cảnh đẹp của Việt Nam. Nhóm trưởng cần phân chia nhiệm vụ thành các việc nhỏ hơn và phân công các bạn trong nhóm thực hiện. Em hãy trình bày nhiệm vụ đã được em chia nhỏ như thế nào và phân công cho các bạn trong nhóm ra sao.
- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Trò chơi điều khiển robot
Để có thể điều khiển robot đi được trên một bảng ô vuông như Hình 1, em cần biết những điều sau:
-	Robot chỉ đi trên đoạn đường được tô đậm.
-	Tại một số đỉnh ô vuông có đèn, thỉnh thoảng đèn bật lên màu đỏ.
-	Bánh xe của robot nhận biết được màu đỏ của đèn và coi đó là vật cản.
-	Luật đi của robot: Robot chỉ lăn bánh khi bánh xe không chạm màu đỏ. Nếu chạm màu đỏ thì robot phải nhảy lên cao và khi đó đèn màu đỏ tắt luôn không sáng lên nữa.
- Yêu cầu: Em hãy thay mỗi dấu ? trong Bảng 2 bằng một lệnh để nếu thực hiện tuần tự các lệnh từ 1 đến 9 thì robot sẽ đi tù’ c đến D.
- Nhận xét quyên dương.
- Hs thảo luận thực hiện.
- HS trình bày cách phân chia nhiệm vụ của mình.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện.
- Nhận xét bạn
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Không có
Không có
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Hs đọc.
I V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ F2: NHIỆM VỤ CỦA EM VÀ SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
BÀI 1: PHÁT BIỂU NHIỆM VỤ VÀ TÌM SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Phát biểu được nhiệm vụ đặt ra bằng cách nêu những gì đã cho trước, cẩn làm gì hay cần tạo ra sản phẩm số nào.
	- Tìm được sự trợ giúp của máy tính để làm một số việc nhỏ trong một nhiệm vụ được giao
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
	- Chăm chỉ: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
	- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.
 	- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
Năng lực riêng:
	- Học xong bài này học sinh biết sử dụng sự hỗ trợ của máy tính trong các công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, video hạt đậu nảy mầm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
KTBC: Em hãy nêu một hoạt động có nếuthì mà em biết?
- Nhận xét – tuyên dương.
- Nếu em giao một nhiệm vụ nào đó cho nguôi khác, em có biết cách phát biểu nhiệm vụ đó rõ ràng hay không?
- Nhận xét.
- Hôm nay, các em sẽ học bài “Phát biểu nhiệm vụ và tìm sự trợ giúp của máy tính”
- HS trả lời.
- Nhận xét bạn
- Hs trả lời. Cần biết chia việc để phân công cho từng người. 
- HS trả lời.
- Hs viết bài.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cách phát biểu một 1 nhiệm vụ
- Ví dụ: Cô giáo đã giao nhiệm vụ cho bạn Thuỳ Anh như sau: “Em hãy sử dụng phần mềm trình chiếu tạo ra bài giới thiệu về bản thân. Bài trình chiếu đó có từ 3 đến 5 trang”.
Cô giáo đã phát biểu nhiệm vụ giao cho bạn Thuỳ Anh rất rõ ràng. Trong nhiệm vụ cô giáo giao, điều đã biết là: Bài trình chiếu có nội dung giỏi thiệu về Thuỳ Anh và được sử dụng phần mềm trình chiếu để làm, kết quả cần có là: Bài trình chiếu có từ 3 đến 5 trang giới thiệu về Thuỳ Anh.
- Anh Việt Phương giao nhiệm vụ cho em Hà Phương: “Trong tập ảnh của gia đình, em hãy chọn bức ảnh em thích nhất có cả bố, mẹ và hai anh em mình. Anh sẽ đưa bức ảnh đó vào bưu thiếp chúc thọ ông, bà". Trong nhiệm vụ được giao, em Hà Phương đã có những gì, đã biết những gì và kết quả cần đạt là gì?
- Nhận xét – tuyên dương.
- YC học sinh đọc phần kết luận.
Hoạt động 2: Tìm sự trợ giúp của máy tính.
- Nhiệm vụ của nhóm em là làm ra những tờ rơi kêu gọi bảo vệ môi trường. Nội dung tờ rơi nêu những tác hại ô nhiễm môi trường do túi nilon gây ra. Mỗi tờ rơi này sẽ được mỗi bạn trong lớp đem về nhà, chuyển đến các bậc phụ huynh. Hãy trả lời câu hỏi trong các mục 1 và 2 dưới đây.
1) Nhóm em có đồng ý với việc xác định nhiệm vụ (trong Bảng 7) không? Nhóm em có bổ sung gì không?
- (?) Nhóm em có đồng ý với cách chia nhiệm vụ thành các việc nhỏ hơn như nhóm Hoa mặt trời không? Trong những việc nhỏ của nhiệm vụ nói trên, em thấy việc nào có thể sử dụng máy tính trợ giúp?
- Nhận xét quyên dương.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Hs lắng nghe – thảo luân.
- Trả lời: 
Đã có: tập ảnh gia đình.
- Đã biết nhiệm vụ: tìm bức ảnh có bố mẹ và 2 anh em đẹp nhất.
- Kết quả đưa bức ảnh vào chúc thọ ông bà.
- Nhận xét bạn.
- Hs đọc.
- Đồng ý.
- Đồng ý.
- Trả lời: bước 2, 3, 4
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Bài 1. Em hãy chọn một bài tập của một môn học và phát biểu nhiệm vụ làm bài tập. 
- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2. Em hãy phát biểu lại một nhiệm vụ nào đó mà em đã thực hiện, chú ý xác định rõ:
Những gì đã có, đã biết để thực hiện nhiệm vụ.
Cần làm gì hay sản phấrn cần tạo ra là gì.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Hs thực hiện.
- Nhận xét.
- Hs thực hiện.
- Nhận xét.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- Hãy kể ra 3 việc mà em đã làm với sự trợ giúp của máy tính.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Hs trả lời: soạn bài trình chiếu, xem video, nghe nhạc,.
- Hs đọc.
I V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ F2: NHIỆM VỤ CỦA EM VÀ SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
BÀI 2: THỰC HÀNH, NHIỆM VỤ VÀ SẢN PHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Tạo được một sản phẩm số có sự trợ giúp của máy tính.
	- Nhận thấy cần phát biểu nhiệm vụ rõ ràng, chia nhiệm vụ thành các bước khi thực hiện chung theo nhóm.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
	- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
	- Chăm chỉ: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
	- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác.
 	- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
b. Năng lực:
 Năng lực chung:
	- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
	- Học xong bài này học sinh biết tạo được một sản phẩm dưới sự trợ giúp của máy tính. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, video hạt đậu nảy mầm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
KTBC: Em hãy kể tên 1 số hoạt động mà em có thể nhờ tới sự hỗ trợ của máy tính?
- Nhận xét – tuyên dương.
- Em đã thực hiện một nhiệm vụ theo nhóm với sự trợ giúp của máy tính bao giờ chưa?
- Nhận xét.
- Hôm nay, các em sẽ học bài “Thực hành - Nhiệm vụ, sản phẩm”
- HS trả lời.
- Nhận xét bạn
- Hs trả lời. Cần biết chia việc để phân công cho từng người. 
- HS trả lời.
- Hs viết bài.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhiệm vụ của nhóm
- Mỗi nhóm chọn một đề tài trong sách giáo khoa.
1)	Kể về một con vật mà mình yêu thích bằng một số hình ảnh (từ 3 đến 5 ảnh).
2)	Giới thiệu cảnh đẹp của Việt Nam (từ 3 đến 5 trang chiếu có ảnh).
3)	Máy tính đá giúp em học tiếng Anh như thế nào?
- YC học sinh đọc gợi ý thực hiện.
- Phát biểu lại nhiệm vụ để tốt cả các thành viên trong nhóm hiểu rõ nhiệm vụ đã chọn.
- Trao đổi nhóm chia nhiệm vụ thành các bước, mỗi bước là một việc nhỏ hòn.
- Trong các bước đã nêu, xác định bước nào có thể dùng máy tính trợ giúp.
- Lập bản phân công trong nhóm và kế hoạch thực hiện.
- Khi thực hiện nhiệm vụ chú ý để đạt các tiêu chí đánh giá đã thống nhất chung trong lớp.
- Đọc các tiêu chí của sản phẩm.
Hoạt động 2: Thu hoạch bài tập nhóm.
- YC học sinh trình bày về sản phẩm của mình với cả lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hs chọn đề tài của nhóm.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
- Hs các nhóm trình bày.
- Nhận xét bài nhóm bạn.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Trong đề tài mà nhóm em vừa thực hiện có những bước máy tính không làm được, cũng có những bước máy tính trợ giúp hiệu quả. Em đồng ý với nhận xét đó không?
- Theo em, chia một việc thành các bước nhỏ hơn đem lại thuận lợi gì?
- Nhận xét – tuyên dương.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời: giao nhiệm vụ dễ hơn cho các thành viên.
- Nhận xét.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Hs đọc.
I V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Kết thúc – đầy đủ 35 tuần theo đúng công văn 2345, giáo án trình bày sạch đẹp, gọn gàng, hình ảnh sắc nét lấy từ trang chủ của nhà xuất bản. Thầy cô có thể sử dụng luôn hoặc điều chỉnh một số nội dung sao cho phù hợp với trường của mình nhé! Chân thành cảm ơn thầy cô đã theo dõi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_3_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.doc