Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Cánh diều) - Chương I: Đa thức nhiều biến - Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến - Năm học 2023-2024

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần:

- Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa thức nhiều biến.

- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.

- Nhận diện được đơn thức đồng dạng, cộng trừ đơn thức đồng dạng.

- Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

* Năng lực riêng

- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.

- Thông qua các thao tác như: đọc, phân tích đề bài, kẻ bảng, kẻ biểu đồ (đoạn thẳng, cột đơn, cột kép, hình tròn) giúp hs phát triển tư duy sáng tạo và nhận biết vấn đề cần giải quyết.

- Đồng thời giúp học sinh có thể tự thiết lập bảng biểu cho mình.

3. Phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

 

docx 10 trang Đức Bình 26/12/2023 4520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Cánh diều) - Chương I: Đa thức nhiều biến - Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Cánh diều) - Chương I: Đa thức nhiều biến - Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy Toán 8 (Cánh diều) - Chương I: Đa thức nhiều biến - Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến - Năm học 2023-2024
CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
§1. ĐƠN THỨC NHIỀU BIẾN. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
(4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần:
- Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa thức nhiều biến.
- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.	
- Nhận diện được đơn thức đồng dạng, cộng trừ đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực riêng
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
- Thông qua các thao tác như: đọc, phân tích đề bài, kẻ bảng, kẻ biểu đồ (đoạn thẳng, cột đơn, cột kép, hình tròn) giúp hs phát triển tư duy sáng tạo và nhận biết vấn đề cần giải quyết.
- Đồng thời giúp học sinh có thể tự thiết lập bảng biểu cho mình.
3. Phẩm chất: 
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại kiến thức cũ, đồng thời kích thước hứng thú với tiết học mới
b) Nội dung: giới thiệu bài mới
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
	GV yêu cầu học sinh quan sát nhận diện hình minh họa.
	Trong giờ Mỹ thuật bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình 1. Tổng diện tích của hai hình vuông và hình tam giác vuông là: 
x2+ y2+ 12xy
Biểu thức đại số x2+ y2+ 12xy còn được gọi là gì? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, phân tích bài toán GV đưa ra
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Hs trả lời câu hỏi lựa chọn.
- Hs khác nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả của HS.
GV vào bài mới: Biểu thức đại số x2+ y2+ 12xy còn được gọi là gì? Thì cô trò chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức nhiều biến
a) Mục tiêu: Hs hiểu được:
- Khái niệm đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung: 
- Hiểu và vận dụng vào tìm đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Cộng trừ đơn thức đồng dạng
c) Sản phẩm: Hs trả lời và thao tác đúng.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của giáo viên và học sinh
SẢN PHẨM DỰ KIÉN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1.
GV giúp HS nhận thấy cách viết biểu thức biểu thị nội dung của bài toán đơn giản.
- HS nghiên cứu nội dung bài.
- HS thực hiện nhận diện đơn thức nhiều biến
- HS quan sát, nghe giảng VD 1 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
I. Đơn thức nhiều biến
1. Khái niệm:
Hoạt động 1: 
a) Viết biểu thức biểu thị:
- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm)
- Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm) và 3y (cm)
- Thể tích của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm)
b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào?
Giải:
a) Biểu thức biểu thị:
-x2(cm20
-2x.3y= 6xy(cm2)
-x.2y.3z=6xyz(cm3)
* Khái niệm: Đơn thức nhiều biến (hay là đơn thức) là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
VD1:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện LT1.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
LT1:
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?
5y ; y + 3z ; 12 x3y2x2z
Giải
Trong các biểu thức, đơn thức là: 5y; 12 x3y2x2z
y + 3z không là đơn thức (Vì có phép cộng)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm HĐ2
- Từ đó rút ra Khái niệm:
-HS quan sát, nghe giảng VD 2
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
2. Đơn thức thu gọn
Hoạt động 2: Xét đơn thức: 2x3y4
Trong đơn thức này, các biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương?
Khái niệm: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương và chỉ được viết một lần.
Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.
VD2:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm LT2
- Từ đó rút ra Chú ý
- HS quan sát, nghe giảng VD 2
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
LT2:
Thu gọn mỗi đơn thức sau: 
y3y2z 13xy2x3z
Giải: 
a) Bảng thống kê gồm: tháng và số sản phẩm bán được
b) Bảng 1 để nhận được bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên là:
CHÚ Ý:
Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
Từ nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm HĐ3
- Từ đó rút ra Khái niệm
- HS quan sát, nghe giảng VD 3
- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
3. Đơn thức đồng dạng
Hoạt động 3: Cho hai đơn thức: 2x3y4 và -3x3y4 
a)nêu hệ số của mỗi đơn thức trên.
b)so sánh phần biến của hai đơn thức trên.
Giải :
Hệ số
Phần biến
2x3y4
2
x3y4 
-3x3y4
-3
x3y4 
Khái niệm: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
VD3
Luyện tập 3: 
Chỉ ra các đơn thức đồng dạng trong mỗi trường hợp sau:
a) x2y4; -3x2y4; 5x2y4
b) -x2y2z2 và -2x2y2z3
Giải:
x2y4; -3x2y4; 5x2y4 
Là các đơn thức đồng dạng
Vì hệ số khác 0 và cùng phần biến
b) -x2y2z2 và -2x2y2z3
Không là đơn thức đồng dạng
Vì không cùng phần biến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm HĐ4
- Từ đó rút ra Khái niệm
- HS quan sát, nghe giảng VD 4
- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 4
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
4. Cộng trừ đơn thức đồng dạng
Hoạt động 4: a) Tính tổng: 5x3 + 8x3
b) Nêu quy tắc cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến x:
 axk +bxk; axk – bxk (k ÎN*)
Giải:
a) 5x3 + 8x3 
= (5+8)x3 
= 13x3 
b) axk + bxk (k ÎN*)
= (a+b)xk 
 axk - bxk 
= (a - b)xk 
Khái niệm: 
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
VD4:
Luyện tập 4: Thực hiện phép tính
a) 4x4y6 + 2x4y6
b) 3x3y5 - 5x3y5
GIẢI:
a) 4x4y6 + 2x4y6
= (4 + 2) x4y6
= 6x4y6
b) 3x3y5 - 5x3y5
= (3 – 5)x3y5
= - 2x3y5
Hoạt động 2: Đa thức nhiều biến 
a) Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là đa thức nhiều biến, biết thu gọn đa thức, biết tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến.
b) Nội dung:
- Khái niệm đa thức nhiều biến.
- Thu gọn đa thức.
- Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.
c) Sản phẩm: Hs nhận diện đa thức, thu gọn được đa thức, tính được giá trị của đa thức.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của giáo viên và học sinh
SẢN PHẨM DỰ KIÉN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ5
- Từ đó rút ra Định nghĩa
- HS nghe Gv lấy VD giảng phần Chú ý
- Hs lấy thêm 1 số VD
- HS quan sát, nghe giảng VD 5
- Gv yêu cầu HS làm Luyện tập 5
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
II. Đa thức nhiều biến
1. Định nghĩa:
Hoạt động 5:
Cho biểu thức x2 +2xy +y2
a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến?
b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?
Giải:
a) Biểu thức trên có 2 biến.
b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng đơn thức
 Định nghĩa: Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức
Chẳng hạn:
P = 3xy +1 là đa thức của 2 biến x, y
Q = x3 +y3 +z3 - 3xy là đa thức của 3 biến x, y, z
Chú ý
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
VD 5
Luyện tập 5:
Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
y +3z + 12y2z
x2+y2x+y
Giải:
y +3z + 12y2z => là đa thức
x2+y2x+y => không là đa thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ6
- Từ đó rút ra Khái niệm
- HS quan sát, nghe giảng VD 6
- Gv yêu cầu HS làm Luyện tập 6
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
2. Đa thức thu gọn
Hoạt động 6: 
Cho đa thức: P= x3 +2x2y +x2y +3xy2 + y3
Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng sao cho trong đa thức P không còn hai đơn thức nào đồng dạng.
Giải:
P= x3 +2x2y +x2y +3xy2 + y3
P= x3 + (2 +1)x2y +3xy2 + y3
P= x3 + 3x2y +3xy2 + y3
Khái niệm :
Thu gọn đa thức nhiều biến là làm cho trong đa thức đó không còn đơn thức nào đồng dạng.
 VD 6:
Luyện tập 6: Thu gọn đa thức
R = x3 – 2x2y – x2y + 3xy2 – y3
Giải :
R = x3 – 2x2y – x2y + 3xy2 – y3
R = x3 + (- 2 – 1)x2y + 3xy2 – y3
R = x3 - 3x2y + 3xy2 – y3
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ7
- Từ đó rút ra Nhận xét
- HS quan sát, nghe giảng VD 7
- Gv yêu cầu HS làm Luyện tập 7
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
3. Giá trị của đa thức
Hoạt động 7:
Cho đa thức: P= x2 – y2 
Đa thức P được xác định bằng biểu thức nào?
Tính giá trị của P tại x = 1; y= 1
Giải:
Đa thức P được xác định bằng biểu thức P= x2 - y2
Thay x= 1; y=1 vào đa thức P ta có:
P= 12 – 12 
P= 0
Vậy giá trị của P tại x =1; y=1 là 0
Nhận xét
Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.
VD7
Luyện tập 7:
Tính giá trị của đa thức:
 Q= x3 - 3x2y + 3xy2 – y3 tại x =2 ; y= 1
Giải:
Giá trị của đa thức Q tại x = 2; y=1 là:
Q= 23 – 3.22.1 + 3.2.12 – 13 
Q= 8 – 12 + 6 – 1
Q = 1
KL: Giá trị của đa thức Q tại x = 2; y = 1 là: 1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài 1 (SGK – 9), bài 3 (SGK –10).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong bài 1(SGK – 9), bài 3 (SGK –10).
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện bài 1(SGK – 9), bài 3 (SGK –10).
Bài 1: a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
15xy2z3 ; 3 -2x3y2z ; - 32x4yxz2 ; 12x2(y3-z3)
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
2- x+y ; - 5x2yz3 + 13xy2z x +1 ; x-yxy2 ; 1x+ 2y – 3z
Bài 3: Chỉ ra các đơn thức đồng dạng trong mỗi trường hợp sau:
a)x3y5; - 16x3y5 và 3x3y5
b) x2y3 và x2y7
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. 
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Kết quả: 
Bài 1 
a) Đơn thức là: xy2z3 ; x4yxz2
b) Đa thức là: 2- x+y ; - 5x2yz3 + 13xy2z x +1
Bài 3 
a) x3y5; - 16x3y5 và 3x3y5 là đơn thức đồng dạng 
 vì có hệ số khác 0 và cùng phần biến 
b) x2y3 và x2y7 không là đơn thức đồng dạng 
 vì phần biến khác nhau
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện các bài 2, 4, 5, 6 (SGK – tr10) và bài thêm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 2, 4, 5, 6 (SGK – tr10).
GV cho HS thực hiện bài tập trên lớp và giao về nhà bài tập còn lại.
Bài 2. Thu gọn mỗi đơn thức sau:
a) - 12x2yxy3	b) 0,5x2yzxy3
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a) 9x3y6 + 4x3y6 +7x3y6
b) 9x5y6 – 14x5y6 +5x5y6
Bài 5. Thu gọn mỗi đa thức sau:
a) A=13x2y + 4 + 8xy -6x2y - 9
b) B=4,4x2y – 40,6xy2 +3,6xy2 -1,4x2y -26
Bài 6. Tính giá trị của mỗi đa thức sau
a) P= x3y -14y3 -6xy2 +2 tại x= -1;y=0,5
b) Q= 15x2y -5xy2 +7xy -21 tại x= 0,2 ; y = -1,2
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Kết quả: 
Bài 2. 	a) - 12x3y4 b) 0,5x3y4z
Bài 4. 
a) 20x3y6
b) 0
Bài 5. 
a) 7x2y + 8xy - 5
b) 3x2y - 37xy2 - 26
Bài 6: 
a)Thay x= -1; y = 0,5 vào đa thức P 
P = (-1)3.0,5 -14.0,53 -6.(-1).(0,5)2 +2
P = -12 - 74 + 32 +2
P = 54 
KL: Giá trị của biểu thức P khi x = -1; y = 0,5 là: 54
b) Thay x = 0,2; y = -1,2 vào đa thức Q 
Q = 15.0,22. (-1,2) – 5. 0,2.(-1,2)2 +7.0,2.(-1,2) -21
Q = -1825  - 3625 + -4225 - 21
Q = -62125
KL: Giá trị của biểu thức Q khi x = 0,2; y = -1,2 là: -62125
BẬC CỦA ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
1. Bậc của đơn thức
Trong đơn thức 2xy4z5 có : 
- biến x có số mũ là 1 
- biến y có số mũ 4 
- biến z có số mũ 5
Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức trên là: 
1 + 4 + 5 =10.
=>Ta nói bậc của đơn thức đó là 10
Ta có định nghĩa sau: Bậc của đơn thức (thu gọn) có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Ta quy ước: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
2. Bậc của đa thức
Cho đa thức (thu gọn) :P= 2x5 +3x2y2 +3xy2 + 2y3
Nhận thấy: Bậc cao nhất của các đơn thức trong dạng thu gọn của P là 5. 
 	 Ta nói bậc của đa thức P là 5.
Ta có định nghĩa sau: Bậc của đa thức là bậc cao nhất của các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: 
- Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
- Ta quy ước: Số thực khác 0 là đa thức bậc không. Số 0 là đa thức không có bậc.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: “§2.CÁC PHÉP TÍNH VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_8_canh_dieu_chuong_i_da_thuc_nhieu_bie.docx