Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 (Cánh diều)

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

( 2 tiết)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Phẩm chất

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể:

- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,

2. Năng lực

Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:

 2.1 Năng lực mĩ thuật

- Nhận biết một số đồ vật , vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.

- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.

 

docx 203 trang canhdieu 15/08/2022 7160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 (Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 (Cánh diều)

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 (Cánh diều)
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
( 2 tiết)
Phân bố nội dung trong mỗi tiết học:
Tiết 
Nội dung chính
1
Nhận biết màu sắc chỉ ra các màu đậm nà màu nhạt trong các sản phẩm Mĩ thuật.
Tìm hiểu các hoạt động, đồ dùng học tập, vật liệu dùng môn Mĩ thuật; các tác phẩm Mĩ thuật quanh em.
Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Hình dung sơ bộ cách thực hành một số sản phẩm.
Giới thiệu sản phẩm tải trang 6.
Tổng kết tiết học
2
Nhắc lại nội dung tiết 1
Tìm hiểu một số sản phẩm mĩ thuật quanh em.
Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm.
Tổng kết bài học
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,thông qua một số biểu hiện cụ thể:
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 	 2.1 Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết một số đồ vật , vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
 	 2.2 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ,  để sáng tạo sản phẩm.
	2.3 Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Máy tính, điện thoại.
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
- Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,)
- Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
- Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: 
- Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,
2. Kĩ thuật dạy học:
- Khăn trải bàn, động não, tia chớp,
3. Hình thức tổ chức dạy học:
 Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
Tuần 1
Ngày soạn: 31/12/2021
Ngày dạy: 04/01/2022	07/01/2022
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
THIẾT BỊ ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp 
- Kiểm tra sĩ số HS
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị bài học.
- Lớp trưởng báo cáo
- Tổ trưởng báo cáo.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học
Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hình ảnh.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
3.1/ Quan sát, nhận biết
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
- Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK:
+ Đây là hoạt động gì?
+ Em đã từng làm việc này chưa?
+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa
- HS quan sát
- Hình ảnh SGK trang 3
- Gợi mở cho HS trả lời
- GV nhận xét tóm tắt câu trả lời của HS
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.
- Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5.
- HS quan sát và thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát và trình bày dưới sự hướng dẫn của GV
- Hình ảnh SGK trang 4
- Hình ảnh SGK trang 5
- Gợi mở cho HS trình bày
- GV nhận xét tóm tắt câu trả lời của HS
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
- Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK.
- HS quan sát và trình bày dưới sự hướng dẫn của GV
- Hình ảnh SGK trang 6
-Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách
HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
- Máy tính, máy chiếu
3.2/ Hoạt động thực hành sáng tạo
a) Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo:
- Tổ chức cho HS trao đổi sản phẩm, phần thực hành sáng tạo tại trang 6.
- HS trả lời
- Hình ảnh SGK trang 6.
-GV chốt : Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.
- HS chăm chú lắng nghe
- Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản phẩm.
- HS kể tên các vật liệu các bước để tạo ra sản phẩm
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời của HS
- HS chăm chú lắng nghe
b)Thực hành và thảo luận:
- Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm.
Gợi ý:
+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh,
+ Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh khác nhau
+ Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS chuẩn bị được
– Thảo luận nhóm:
+ Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành
+ Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong thực hành.
– Tạo sản phẩm nhóm
– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.
- Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ sau khi tạo ra sản phẩm.
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
3.3/ Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ
- HS quan sát các hình ảnh trang 7 SGK 
- Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7.
- Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,
- 6 HS lần lượt ghép.
- Một số HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời của HS
- HS chăm chú lắng nghe
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. 
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Nhận xét của lãnh đạo nhà trường
Nhận xét của tổ trưởng
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
THIẾT BỊ ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
- GV yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi:
+ Kể tên vật liệu, chất liệu ?
+ Hình thức tạo hình ?
+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?
+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân ?
+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm ?
- HS quan sát.
- HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
- Tranh ảnh SGK
- GV chốt lại.
- HS chăm chú lắng nghe.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
- GV Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết?
+ Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?
+ Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng)
+ Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, )
- Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV chốt lại.
- HS chăm chú lắng nghe
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
- GV nhận xét kết quả học tập.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK.
- HS lắng nghe.
Nhận xét của BGH
Nhận xét của khối trưởng
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM 
(2 tiết)
Phân bố nội dung trong mỗi tiết học:
Tiết 1
Nội dung chính
1
Nhận biết màu sắc có trên hộp màu của mình.
Tìm hiểu thực tế các màu sắc có trong thiên nhiên và trong cuộc sống.
Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Hình dung sơ bộ cách thực hành một số sản phẩm.
Giới thiệu sản phẩm tải trang 10.
Tổng kết tiết học
2
Nhắc lại nội dung tiết 1
Tìm hiểu một số sản phẩm trong bài màu sắc quanh em.
Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm.
Tổng kết bài học
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực. , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
- Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
- Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
	 2.1 Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
- Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
	 2.2 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc. 
	2.3 Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
- Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 
II. CHUỂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
- Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2. Giáo viên: 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
- Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
- Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
- Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
- Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Phương pháp dạy học: 
- Nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.
2. Kĩ thuật dạy học: 
- Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: 
- Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỒ CHỨC HOẠT ĐỘNG
 ... .. của một số chi tiết ở ngôi truờng, trong các lớp. Ví dụ: cửa ra vào lớp học, cửa sổ, nhiều tầng, ít tầng, kiểu mái, lá cờ Tổ quốc, trang trí trên các bức tường,...
Quan sát hình.
- Thảo luận.
hình 70 SGK
GV tóm tắt:
+ Có nhiều trường học dành cho HS đến học tập, vui chơi.
+ Các trường học thường có: cổng trường, sân trường, phòng học dành cho HS, phòng làm việc của thầy, cô giáo,...
+ Kiếu dáng, màu sắc, kích thước,... của các ngôi trường có thể giống nhau hoặc khác nhau.
GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo mô hình ngôi trường từ vỏ hộp giấy.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. 
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Nhận xét của lãnh đạo 
Nhận xét của tổ trưởng CM
TIẾT 2
Tuần 26
Ngày soạn:02/07/2022
Ngày dạy: 04/05/2021	08/07/2022
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
THIẾT BỊ ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
3.2/ Thực hành sáng tạo:
a) Tìm hiểu cách thực hành:
Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu:
+ Quan sát hình minh hoạ trang 72 SGK.
(hình 72 SGK)
+ Nêu cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước kẻ.
- GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh hoạ một hoặc một sổ đồ dùng khác và giảng giải một sổ thao tác chính như: đặt thước trên giấy, in nét, vẽ nét, cắt,...
- Quan sát hình minh hoạ trang 72 SGK.
- Thảo luận cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước kẻ.
Hình trang 72 SGK
GV lưu ý:
+ HS có thể thực hiện theo thứ tự sau:
In hình đồ dùng học tập bằng nét.
Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy.
Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn thành sản phẩm.
- Lắng nghe, quan sát, ghi nhớ.
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về sự lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang trí? Vì sao em chọn đồ dùng đó?
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
b) Thực hành, sáng tạo:
 b1) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm, nhiệm vụ:
Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có.
Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 72 SGK để tạo sản phẩm.
(Hình trang 72 SGK)
Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ:
+ Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành?
+ Bạn thích vẽ cho hình đồ dùng?
+ Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu sắc như thế nào?
+ Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm?
- Làm việc cá nhân, nhóm.
- Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. 
Hình trang 72 SGK
GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham gia trao đổi của HS thông qua các câu hỏi tương tác. Ví dụ:
+ Nhóm em đã tạo hình và trang trí được những đồ dùng học tập nào?
+ Các hình đồ dùng của các bạn trong nhóm có trang trí giống nhau không?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm?
+ Em đã nói những gì về hình đồ dùng của mình với các bạn?
GV khuyến khích HS có thể tạo thêm sản phẩm cho mình.
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi.
b2) Tổ chức HS làm việc nhóm kết hợp thảo luận:
Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân tạo sản phẩm nhóm. 
- Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ:
+ Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm sử dụng để thực hành.
+ Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế nào?
+ Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, trong đó gồm sản phẩm nào, của ai?
- Tạo sản phẩm nhóm.
- Sắp xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm.
- Thảo luận dựa theo câu hỏi của GV.
3.3/ Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ:
GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức:
+ Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp.
+ Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập.
Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia sẻ. Ví dụ:
+ Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ dùng nào?
+ Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao?
+ Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí?
+ Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào?
- GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp.
- Trưng bày sản phẩm. 
- Trình bày trước lớp.
- Quan sát, chia sẻ, nhận xét sản phẩm của bạn.
Hoạt động 3: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. 
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị
- Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Nhận xét của lãnh đạo 
Nhận xét của tổ trưởng CM
TIẾT 3
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
THIẾT BỊ ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 2 của bài học
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 73 SGK và gợi mở HS nhận ra những cách khác để tạo mô hình ngôi trường như: xé, cắt giấy bìa hoặc sử dụng đất nặn,...
(hình 73 SGK)
- Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách làm và khuyến khích HS làm ở nhà (nếu HS thích).
- Quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi.
hình 73 SGK
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với mục tiêu đã nêu):
+ Trường học là nơi vui chơi, học tập của tất cả HS.
+ Có nhiều trường học khác nhau; mỗi ngôi trường đều có kiểu dáng, kích thước, cảnh quan riêng.
+ Có rất nhiều cách để tạo mô hình trường học một tầng hay nhiều tầng từ vỏ hộp bìa giấy và các nguyên vật liệu sưu tầm khác nhau.
Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
 Liên hệ bồi dường, giáo dục HS tình yêu thương bạn bè, thầy cô, người thân và mọi người xung quanh; ý thức vệ sinh trường học, sưu tầm vật liệu sẵn có để sáng tạo nhiều sản phẩm khác, góp phần bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe, tương tác với GV
- Tự nhận xét nức độ tham gia học tập.
- Liên hệ nhiệm vụ bản thân.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
Gv nhắc HS:
Xem trước nội dung Bài 17
Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 17
- Học sinh chăm chú lắng nghe
Chủ đề 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
Bài 17. CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 2
(1 tiết)
Ngày soạn: 08/07/2022
Ngày dạy: 11/07/2022 ---------------------- 15/07/2022 (Tuần 27)
Phân bố nội dung trong mỗi tiết học:
Tiết 
Nội dung chính
1
 Ôn tập nhận biết về màu sắc
Ông tập các hình học cơ bản.
Ôn tập các hình khối cơ bản
Ôn tập về chấm, nét.
Thực hành, trải nghiệm tô màu vào hình có sẵn.
Giới thiệu sản phẩm .
Tổng kết tiết học
MỤC TIÊU 
Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất sau: Chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập, kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè.
Năng lực
Năng lực mĩ thuật
Nhận ra hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Năng lực chung
Trưng bày được sản phẩm đã tạo nên trong các bài học đã qua.
Nêu được các yếu tố chấm, nét, hình, khối, màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và chia sẻ cảm nhận.
Năng lực đặc thù khác
Nàng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trưng bày, trao đổi và chia sẻ về những điều đã học.
Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Giáo viên: 
	- SGK Mĩ thuật 1; 
	- Vở thực hành Mĩ thuật 1; 
	- Sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học.
 - Hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, 
 - Máy chiếu hoặc ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).
2. Học sinh 
	- SGK Mĩ thuật 1; 
	- Vở thực hành Mĩ thuật 1; 
	- Sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học.
 PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	1. Phương pháp dạy học:
	 - Trực quan, quan sát, gợi mở, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn, trò chơi,...
	2. Kĩ thuật dạy học:
	- Tia chớp, động não
	3. Hình thức tồ chức dạy học:
	- Làm việc cá nhân, làm nhiệc theo nhóm
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
THIẾT BỊ ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số HS
Gợi mở HS giới thiệu những bài học đã được học trong học kì 2 hoặc cả năm học.
GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
- Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập.
Hoạt động 2: Khởi động
GV có thể vận dụng hình ảnh hoạt động, sản phẩm của HS trong các bài học và nêu vấn đề, kích thích HS nhớ lại. Ví dụ:
Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra.
Nêu cách đã tạo ra một/một số sản phẩm cá nhân (hoặc nhóm).
- Nhớ, kể lại tất cả sản phẩm mình/nhóm mình đã tạo ra trong học kì 2
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
Cách 1:
Tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ:
+ Quan sát các hình ảnh minh hoạ trang 74, 75 SGK và hình ảnh sản phẩm mĩ thuật do HS, GV chuẩn bị.
Hình trang 74 SGK
Hình trang 75 SGK
+ Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề.
+ Nêu đặc điểm hình khối thể hiện ở ảnh trực quan (hình vuông, tròn, tam giác,... khối lập phương, khối cầu,...).
GV tóm tắt: Các yếu tố hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Cách 2: GV có thể vận dụng kĩ thuật dạy học tia chớp để tổ chức cho HS nhận biết đặc điểm về hình, khối.
- Quan sát các hình ảnh minh họa.
- Thảo luận.
- Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề
Hình trang 74 SGK
Hình trang 75 SGK
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ
- GV có thể hướng dẫn hoặc trưng cầu ý kiến HS về cách trưng bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học. Ví dụ:
+ Trưng bày sản phẩm theo hình thức tạo hình 2D, 3D.
+ Trưng bày sản phẩm dựa trên các yếu tố: chấm, nét, hình, khối,...
+ Trưng bày sản phẩm theo chủ đề: thiên nhiên, đồ đùng, đồ chơi,...
+ Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập.
- GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận, cảm nhận, chia sẻ
+ Các sản phẩm trưng bày thể hiện những chủ đề gì?
+ Em thích sản phẩm nào nhất? Sản phẩm có hình, khối gì?
+ Các chấm, nét, màu sắc thể hiện ở sản phẩm (cụ thể) như thế nào?
+ Sản phẩm của em ở đâu? Em đã làm ra sản phẩm đó như thế nào?
+ Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập.
- Thảo luận về cách trình bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học.
- Trưng bày sản phẩm.
- Quan sát, thảo luận, chia sẻ cảm nhận theo gợi ý của GV.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học:
GV tổ chức một số HS chia sẻ cảm nhận và ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống.
GV tổng kết (trang 76 SGK), liên hệ mĩ thuật với đời sống xung quanh.
Hình trang 76 SGK
- Chia sẻ cảm nghĩ của mình về môn học và những dự định của mình trong tương lai.
Hình trang 76 SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS tự học trong kì nghỉ hè
Lắng nghe, ghi nhớ.
Nhận xét của lãnh đạo 
Nhận xét của tổ trưởng CM

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_1_canh_dieu.docx