Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 -Trần Thị Nguyệt Minh
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm, biểu hiện của chí công vô tư.
- Ý nghĩavàcáchrènluyệnchícôngvôtư.
- Thái độ, hành vi thể hiện việc chícôngvôtưcủa bảnthânvàngườikhác.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi:Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực phát triển bản thân:Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện.
- Tư duy phê phán:Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chícôngvôtư
- Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự chícôngvôtư.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân, luôn làm việc theo lẽ phải.
- Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 -Trần Thị Nguyệt Minh
TUẦN 1 Ngày soạn: / /2023 Tiết 1 Ngày dạy: / / 2023 BÀI 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ Môn học: GDCD Thời gian thực hiện: 1tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm, biểu hiện của chí công vô tư. - Ý nghĩavàcáchrènluyệnchícôngvôtư. - Thái độ, hành vi thể hiện việc chícôngvôtưcủa bảnthânvàngườikhác. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi:Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Năng lực phát triển bản thân:Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. - Tư duy phê phán:Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chícôngvôtư - Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự chícôngvôtư. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân, luôn làm việc theo lẽ phải. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máychiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranhảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sáchgiáoviên, sáchbàitậpGiáodụccôngdân9, tưliệubáochí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạtđộng 1: Khởiđộng (Mởđầu) a. Mụctiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về chí công vô tư để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Chí công vô tư là gì? Biểu hiện của chí công vô tư? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của chí công vô tư. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi“Ai hiểu biết” c. Sảnphẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổchứcthựchiện: Hoạtđộngcủathầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua tròchơi “Ai hiểu biết” Quan sát video và trả lời câu hỏi: Video nóivề ai? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về nhânvậtấy đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Ở các lớp 6,7,8 chúng ta đã được tìm hiểu nhiều phẩm chất đạo đức tốt đẹp, lên lớp 9 chúng ta tiếp tục học một số phẩm chất nữa để tu dưỡng ta trởt hành con người tốt, có ích cho xã hội mà phẩm chất đầu tiên là chí công vô tư. Vậy để hiểu chí công vô tư là gì, biểu hiện, ý nghĩa của chí công vô tư chúng ta vào bài mới hôm nay. 2. Hoạtđộng 2: Khámphá (Hìnhthànhkiếnthứcmới) a. Mụctiêu: - Khái niệm, biểu hiện của chí công vô tư. - Ý nghĩa và cách rèn luyện chí công vô tư. - Thái độ, hành vi thể hiện việc chícôngvôtư của bản thân và người khác. b. Nộidung: - GV giaonhiệmvụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câuchuyện: “Tô Hiến Thành - một tấm gương về chí công vô tư”, “Điều mong muốn của Bác Hồ” trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm ra: Chí công vô tư và biểu hiện của chí công vô tư? Ý nghĩa và cách rèn luyện chí công vô tư. c. Sảnphẩm:Câutrảlờicủahọcsinh; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếubàitập, sơ đồ tư duy, trò chơi....) d. Tổchứcthựchiện: Nhiệmvụ 1: Truyện đọc Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua hệthốngcâuhỏi, phiếubàitậpthảoluậnnhóm Gv yêu cầu hs đọc phần đặt vấn đề Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi thảo luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Nhóm 1: - Khi Tô Hiến Thành ốm,Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo - Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương -> Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước. Nhóm 2: - Mong muốn của Bác là Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc, ấm no - Mục đích sống của Bác là “làm cho ích quốc lợi dân” -> Nhân dân ta vô cùng quý trọng, tin yêu và khâm phục Bác Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gvnhậnxét, đánhgiá, chốtvấnđề. 1.Tô Hiến Thành - Tấm gương về chí công vô tư. - Vì lợi ích của dân tộc - Công bằng, kháchquan 2. Điều mong muốn của Bác Hồ: - Tấm lòng cao cả, luôn vì Dân vì nước. Nhiệmvụ 2: Kháiniệm Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua hệthốngcâuhỏi 1. Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ có chung phẩm chất gì? 2. Qua tìmhiểu, emhiểuchícôngvôtưlàgì? 3. Qua hai câu chuyện trên em rút ra bài học gì cho bản thân ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gvnhậnxét, đánhgiá, chốtvấnđề 1. Kháiniệm: - Là phẩm chất đạo đức của con người - Công bằng, không thiên vị - Giải quyết công việc theo lẽp hải - Luôn vì lợi ích chung Nhiệmvụ2: Biểuhiện Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua tròchơi “Thử tài hiểu biết” Luậtchơi: + Giáoviên chia lớpthànhhaiđội. Mỗiđộicử 5 bạnxuấtsắcnhất. Tìm hiểu biểu hiện của chícôngvôtư. + Thờigian:Tròchơidiễn ra trongvòngnămphút. +Cáchthức: Cácthànhviêntrongnhómthayphiênnhauviếtcácđápán, nhómnàoviếtđượcnhiềuđápánđúnghơnthìnhómđósẽchiếnthắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cánhân - Học sinh chơi trò chơi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2.Biểuhiện - Chí công vô tư biểu hiện thông qua suy nghĩ, hành động (việc làm), lời nói, thái độ - Một số biểu hiện của chí công vô tư thường gặp: + Côngbằng, khôngthiênvị +Giải quyết công việc theo lẽ phải +Luôn vì lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân + Dám nhận lỗi khi làm sai + Dũng cảm nói lên sự thật + Không che dấu, bao che cho các hành động sai trái + Đấu tranh để bảo vệ sự thật + Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật + Lên án, bài trừ những sự việc sai trái Nhiệmvụ2: Nội dung bàihọc: Ý nghĩa Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua câuhỏiphầnđọctìnhhuốngvớikĩthuậtThink- Pair-Share +Think:Suy nghĩ độc lập về ý nghĩa của chí công vô tư. +Pair: Chia sẻ cặp đôi về ý nghĩa của chí công vô tư. +Share: Chia sẻ những điều vừa trao đổi về ý nghĩa của chí công vô tư trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời ghi ra phần giấy dành cho cá nhân. +Thảo luận nhóm cặp đôi 1phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS cử đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. 3. Ý nghĩa - Đem lại lợi ích cho tập thể, XH - Góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh. Nhiệmvụ2: Nội dung bàihọc: Cáchrènluyện - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua câu hỏi với kĩ thuật khăn trải bàn. Câu 1:Có ý kiến cho rằng chỉ có người lớn, nhất là những người có chức có quyền mới cần phải rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, còn những người nhỏ tuổi thì không cần. Em có tán thành ý kiến này không? Vì sao? Câu2:Là học sinh, em thấy mình cần rèn luyện như thế nào để trở thành người chí công vô tư ? Câu3:Trái với chí công vô tư là gì? Tác hại của việc không chí công vô tư? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời ghi ra phần giấy dành cho cá nhân. +Thảo luận nhóm 2phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chung của nhóm - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS cử đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Cáchrènluyện: - Có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vôt ư. - Biết phê phán những hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng 3. Hoạtđộng 3: Luyệntập a. Mụctiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần hình thành kiến thức áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi... \ c. Sảnphẩm:Câutrảlờicủahọcsinh. d. Tổchứcthựchiện: Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV hướng dẫn học sinhlàm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ?Trò chơi đối mặt ? Bàitập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao khoa theo từng bài ứng với các kĩ thuật động não, Bài 1/5: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện phẩm chất chí công vô tư hoặc không chí công vô tư? Vì sao? Bài 2/5: Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm nào sau đây? Vì sao? * Kĩ thuật mảnh ghép * Vòng chuyên sâu (2phút) - Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 8 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, 4 (nếu 4 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6,7,8.. (nếu 8 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 &giao nhiệm vụ: Nhóm I : a. Chỉ những người có chức, có quyền mớicầnphải chí công vô tư. Một nhóm bạn mất đoàn kết, hoặc cãi nhau? Bạn thân của mình không học bài, làm bài tập ở nhà? Nhóm 2 :b. Người sốngchí công vô tư chỉ thiệt cho mình. Bị bạn trong lớp, trong trường bắt nạt ? Nhóm 3 :c. HS còn nhỏ tuổi thì không thể rèn luyện được phẩm chất chí công vô tư Nhóm 4:đ. Chí công vô tư phải được thể hiện ở cả lời nói và việc làm. * Vòngmảnhghép (2phút) -Tạonhómmới (cácemsố 1 tạothànhnhóm I mới, số 2 tạothànhnhóm II mới, số 3 tạothànhnhóm III mới.&giaonhiệmvụmới: 1. Chia sẻkếtquảthảoluận ở vòngchuyênsâu? Bư ... inh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gvnhậnxét, đánhgiá, chốtvấnđềvàgiớithiệuchủđềbàihọc GV thông qua việcnêu ý nghĩavàsựcầnthiếtcủaviệclàmcónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảđểvàobài. 2. Hoạtđộng 2: Khámphá (Hìnhthànhkiếnthứcmới) a. Mụctiêu: - Kháiniệm, biểuhiệncủalàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. - Ý nghĩavàcáchrènluyệnlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. - Thái độ, hành vi thể hiện việc làmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả của bảnthânvàngườikhác. b. Nộidung: - GV giaonhiệmvụ cho họcsinhđọccâuchuyện, cùng tìm hiểu nội dung câuchuyện: “Chuyệnvềbácsĩ Lê ThếTrung”trong sách giáo khoa. - GV giaonhiệmvụkhámphákiếnthứcbàihọc cho họcsinhthông qua hệthốngcâuhỏi, phiếubàitậpđểhướngdẫnhọcsinhthảoluậnnhómtìmralàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảvàbiểuhiệncủalàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả? Ý nghĩavàcáchrènluyệnlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. c. Sảnphẩm:Câutrảlờicủahọcsinh; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếubàitập, sơ đồ tư duy, trò chơi....) d. Tổchứcthựchiện: Nhiệmvụ 1: Đặtvấn đề Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua hệthốngcâuhỏi, phiếubàitậpthảoluậnnhóm Gv yêu cầu hs đọc phần đặt vấn đề Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi thảo luận Câuhỏithảoluận Nội dung Nhữngviệcbácsĩ Lê ThếTrungđãlàm. Ônglàngườinhưthếnào Nhànướcghinhậnnhưthếnào? Emhọctậpđượcgìtừbácsĩ Lê ThếTrung? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gvnhậnxét, đánhgiá, chốtvấnđề. I. Đặtvấnđề: - Ông đi sâu nghiên cứu chuyên ngành bỏng - Năm 1965 ông cho xuất bản 2 cuốn sách: " Bỏng trong chiến tranh" và " Những điều cần biết về bỏng. - Nghiên cứu ra công thức dùng da ếch chữa bỏng - Chế ra loại thuốc trị bỏng B76 - Ông còn nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc khác chữa bỏng ->Giáo sư Lê Thế Trung là người có ý trí quyết tâm cao, có sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm trong công việc, ông luôn say mê sáng tạo trong công việc => Ông là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - Ông được Đảng và Nhà nước phong tăng nhiều danh hiệu cao quý: Thiếu tướng, giáo sư, tiến sĩ y khoa, thấy thuốc nhân dân, anh hùng quân đội, một nhà khoa học xuất sắc của Việt Nam - Em học tập được tinh thần ý trí vươn lên của giáo sư Lê Thế trung ...... Nhiệmvụ 2: Nội dung bàihọc: Kháiniệm Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua hệthốngcâuhỏi ? Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? - GV: + Năng suất: sản lượng của 1 vật gì làm ra trong 1 thời gian nhất định. + Chất lượng: Giá trị về mặt lợi ích khác với số lượng + Hiệu quả: hiệu nghiệm, kết quả -> Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong 1 khoảng thời gian nhất định, tạo ra nhiều sản phẩm, chất lượng tốt, giá thành hạ, thu được lợi nhuận cao. - GV NX => NDBH 1 (SGK/33) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gvnhậnxét, đánhgiá, chốtvấnđề II. Nội dung bài học 1. Kháiniệm: - Làmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảlàtạo ra đượcnhiềusảnphẩmcógiátrịcaovềcảnội dung vàhìnhthứctrongmộtthờigiannhấtđịnh. Nhiệmvụ2: Nội dung bàihọc: Biểuhiện Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua tròchơi “Kìphùngđịchthủ” Luậtchơi: + Giáoviên chia lớpthànhhaiđội. Mỗiđộicử 5 bạnxuấtsắcnhất. Đội A: Tìm hiểu biểu hiện của làmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. Đội B: Tìm hiểu biểu hiện của tráivớilàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. + Thờigian:Tròchơidiễn ra trongvòngnămphút. + Cáchthức: Cácthànhviêntrongnhómthayphiênnhauviếtcácđápán, nhómnàoviếtđượcnhiềuđápánđúnghơnthìnhómđósẽchiếnthắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cánhân - Học sinh chơi trò chơi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2.Biểuhiện * Biểuhiệnđúng - Gia đình: Làmkinhtếgiỏi. Nuôidạy con cáingoanngoãnchămhọc, chămlàm. Đờisốngvậtchấtđầyđủ, đờisốngtinhthầnphongphúlànhmạnh - Nhàtrường: Cảitiếnphươngphápdạy, họcnângcaochấtlượng. GD lốisốngcótráchnhiệm - Lao động: Tựgiác, tựchủChấtlượng, mẫumã, giáthànhbảođảm. Tháiđộphụcvụkháchhàngtốt * Biểuhiệnkhôngđúng - Gia đình: Đượcchăng hay chớ, trôngchờvận may, bằnglòngvớihiệntại. Làmgiầubằng con đườngbấtchính. Đuađòi, hưởngthụ - Nhàtrường: Chạytheophongtrào, điểmsố, thànhtích. Dạythêm, họcthêm, họcxarờithựctế. Cơsởvậtchấtdạyhọcnghèonàn - Lao động: Làmbừa, làmẩu. Chạytheonăngsuất. Chấtlượnghànghoákém.Làmhànggiả, hàngnhái. Dùngthuốctrừsâuđộchại Nhiệmvụ2: Nội dung bàihọc: Ý nghĩa Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua câuhỏi, xem video ? Làmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảcó ý nghĩanhưthếnàovớingườilaođộng, đốivớixãhội ? Từđoạn video trên, theoem, nếulàmviệcchỉchú ý đếnnăngsuấtmàkhôngquantâmđếnchấtlượng, hiệuquảthìhậuquảsẽnhưthếnào? Emhãynêumộtvídụcụthể. ? Có ý kiếnchorằng, đểlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảthìphảilàmviệccókếhoạchvàphảinăngđộng, sángtạo. Theo em ý kiếnđóđúng hay sai? Vìsao? ? Nêumộtsốtấmgươnglàmviệcnăngsuất, chấtlượng, hiệuquảmàembiết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS trìnhbày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yc hs nhận xét câu trả lời. - Gv đánh giá, chốt kiến thức, giới thiệu Gương sáng đời thường. 3. Ý nghĩa - Làyêucầucầnthiếtvớingườilaođộng - Gópphầnnângcaochấtlượngcuộcsốngcủacánhân, giađìnhvàxãhội. - Sẽlàmmấtlòng tin. Chấtlượngcôngviệcsẽkém. Gâyảnhhưởngkhôngtốtđếnnhiềungười. - Vídụ: Tronghọctậpchỉquantâmđếnđiểmsố - Ý kiếnđóđúngbởivìcókếhoạchvànăngđộng, sángtạothìmớiđạtđượchiệuquảcaotrongcôngviệc. Nhiệmvụ2: Nội dung bàihọc: Cáchrènluyện - GV giaonhiệmvụcho HS thông qua câuhỏi. ? Đểlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquảngườilaođộngphảilàmgì. ? Đểlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả, làhọcsinhemcầnlàmgì. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS trìnhbày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Cáchrènluyện: * Ngườilaođộng - Lao độngtựgiác, cókỉluật, - Luônluônnăngđộng, sángtạo. - Tíchcựcnângcaotaynghề, rènluyệnsứckhoẻ, đạođứcnghềnghiệp * Họcsinh - Họctậptựgiác, tựchủ, cókếhoạch. - Tìmtòi, sángtạo, say mêtronghọctập. - Cólốisốnglànhmạnh, tránhxacáctệnạnxãhội 3. Hoạtđộng 3: Luyệntập a. Mụctiêu: HS đượcluyệntập, củngcốkếnthức, kĩnăngđãđượchìnhthànhtrongphầnhìnhthànhkiếnthứcápdụngkiếnthứcđểlàmbàitập. b. Nội dung: - Họcsinhkháiquátkiếnthứcđãhọcbằngsơđồtưduy. - Hướngdẫnhọcsinhlàmbàitậptrongbàitậptrongsáchgiáo khoathông qua hệthốngcâuhỏi, phiếubàitậpvàtròchơi... c. Sảnphẩm:Câutrảlờicủahọcsinh. d. Tổchứcthựchiện: Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV hướngdẫnhọcsinhlàmbàitậptrongbàitậptrongsáchgiáo khoa thông qua hệthôngcâuhỏi, phiếubàitậpvàtròchơi ... ? Hoànthànhsơđồtưduybàihọc. ? Bàitập: GV chohọcsinhlàmbàitậpsáchgiao khoa theotừngbàiứngvớicáckĩthuậtđộngnão, Bài 1: Theo emnhữnghành vi nàosauđâythểhiệnlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả? Bài 2: Vìsaolàmviệcgìcũngđòihỏiphảicónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả? Nếulàmviệcchỉchú ý đếnnăngsuấtmà ko quantâmđếnchấtlượng, hiệuquảthìhậuquảsẽ ra sao? Emhãynêumộtvídụcụthể. Trò chơi ô chữ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cánhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việccánhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Bài 1: - Hành vi c,đ, e thểhiệnlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả - Hành vi a,b,đ thểhiệnlàmkhôngnăngsuất, chấtlượng, hiệuquả Bài 2:Yêucầuhọcsinhthảoluận. - Làmviệcgìcũngphảicónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. Vìngày nay xãhộikhôngchỉcónhucầuvềsốlượngsảnphẩmmàđiềuquantrọnglàchấtlượngsảnphẩmngàycàngđượcnângcao (hìnhthứcđẹp, độbềncao, côngdụngtốt, giáthànhphùhợp = >Đólàtínhhiệuquảcủacôngviệc. - Nếulàmviệcchỉchú ý đếnnăngsuấtmàkhôngquantâmđếnchấtlượng, hiệuquảthìsảnphẩmgây ra nhữngtáchạixấucho con người, môitrườngvàxãhội, gâythiệthạilớnchongườitiêudùng, ngườisảnxuất. 4. Hoạtđộng 4: Vậndụng a. Mụctiêu: - HS vậndụngnhữngkiếnthứcđãhọcđểgiảiquyếtmộtvấnđềtrongcuộcsống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáoviênhướngdẫnhọcsinhlàmbàitậptìnhhuống, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thứcthông qua hoạtđộngdựán.. c. Sảnphẩm:Câutrảlời, phầndựáncủahọcsinh. d. Tổchứcthựchiện: Bước 1: Chuyểngiaonhiệmvụhọctập: - GV hướngdẫnhọcsinhthông qua hệthôngcâuhỏihoạtđộngdựán ... Sưutầmtụcngữ, ca dao, danhngônnóivềlàmviệccónăngsuất, chấtlượng, hiệuquả. (Khuyếnkhíchcóhìnhảnh, tranhvẽminhhọa) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cánhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_hoc_2023_2024_t.doc