Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Tiết: 1 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I. Mục tiêu:

- HS biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.

- Hiều được nhờ có cơ và xương mà cơ thể mới cử động được.

- Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.

II. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ cơ quan vận động

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 68 trang canhdieu 15/08/2022 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
TUẦN 1:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên và xã hội.
 Tiết: 1 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- HS biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiều được nhờ có cơ và xương mà cơ thể mới cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi
2. Hoạt động 1: Làm một số cử động.
*Bước 1: làm việc theo cặp
- Cho HS quan sát hình 1 à 4 SGK.
- Gọi HS lên bảng thực hành.
*Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện các động tác theo lời hô của GV.
- Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thê cử động?
*Kết luận: đề thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
3. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
+ Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
+ Bước 2: Cho HS thực hành cử động.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
+ Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK/5:
- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
*Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
4- Hoạt động 3: Trò chơi "Vật tay".
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi SGV/19.
+ Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu.
+ Bước 3: Cho cả lớp chơi.
*Kết luận: SGV/19
C. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
- HS lấy sách giáo khoa,
- Quan sát hình sgk
- Thực hành theo bạn nhỏ trong sách
- Đầu, mình, chân
- Lắng nghe
- Tự nắm bàn tay, cổ taycủa mình
- Xương và bắp thịt.
- HS cử động bàn tay, cánh tay.
- Xương và cơ.
- HS quan sat hình 5,6 sgk
- HS chỉ.
- Nghe
- 2 HS thực hành
- Khen bạn thắng
- Lắng nghe
======================================
TUẦN 2:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên Xã hội 
Tiết: 2 BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
- GD HS ngồi học đúng tư thế.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ bộ xương. Các phiếu rời ghi tên các xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động.
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Ghi.
2. Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
*Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*GV treo tranh bộ xương phóng to lên bảng.
*Theo em hình dạng các xương có giống nhau không?
*Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương,
- Kết luận: SGV/20
3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương
+ Bước 1: Hoạt động theo cặp.
*Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK/7
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
*Tại sao các em không mang, vác, xách các vật nặng?
*Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
- Kết luận: SGV/21
C. Củng cố- Dặn dò 
- Ta có nên xách vật nặng trên một tay không?
- Ta có nên đội vật nặng trên đầu không?
- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
- BVN cho lớp khởi động
- BHT kiểm tra
- Nhờ đâu mà tay, chân cử động được? 
- Xương và cơ gọi là các cơ quan gì của cơ thể?
- 2 em
- HS gắn tên các xương và khớp xương bằng các phiếu rời lên bộ xương.
- Không
- Hs trả lời
- 2 em
- Trả lời câu hỏi dưới mỗi hình.
- Đi đứng đúng tư thế sẽ không bị cong vẹo cột sống.
- Chúng ta còn nhỏ, làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến cột sống.
- HS trả lời
- Nghe
- Không
- Không
- Nghe
=======================================
TUẦN 3:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên Xã hội 
Tiết: 3 HỆ CƠ
I. Mục tiêu: 
- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà cơ thể cử động được.
- Có ý thức tập luyện thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hệ cơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
- KTBC
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
- Tại sao các em không nên mang, vác gánh, xách các vật nặng?
- Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi
2. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Cho HS quan sát hình vẽ
- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. 
- Nhận xét.
*Kết luận: SGV/23
3. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
- Cho HS quan sát hình 2 SGK/9. Hướng dẫn làm giống như hình vẽ.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi HS lên thực hiện các động tác ở bước 1.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
4- Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc?
- Cách tiến hành:
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
C. Củng cố- Dặn dò 
- Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên 
- Nhận xét. 
- BVN cho lớp khởi động
- BHT KTBC
- Nhận xét bạn
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát
- Đại điện trả lời.
- Nhận xét
- Thực hành theo hình vẽ.
- Thực hành trước lớp.
- Nghe 
- Tập TDTT, vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ.
- Nghe
======================================
TUẦN 4:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên Xã hội 
 Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang, vác vật quá nặng. Biết nhấc một vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
II. Chuẩn bị: 
- Các hình trong bài 4 SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ
- Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
- Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt qua bài "Làm gì để xương phát triển tốt?"
2. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Hình 1: Nói nội dung hình vẽ. Tiếp theo cho HS tự liên hệ hằng ngày các em thường ăn những gì trong bữa cơm?
+ Hình 2: Nói nội dung trên hình vẽ. Liên hệ em nào đã biết bơi
+ Hình 4, 5: Nói nội dung hình vẽ. Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
3. Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật".
- Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi.
- Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. 
- Gọi 1 vài HS nhấc mẫu.
- Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau. Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh.
C. Củng cố- Dặn dò
- GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết so sánh, phân biệt.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét. 
- BVN cho lớp khởi động
- HS trả lời.
- Nhận xét bạn
- Lắng nghe
- Nói với nhau về nội dung các hình 1- 5 SGK/10, 11.
- Gọi 1 số HS liên hệ 
- Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 
- Quan sát.
- HS thực hành chơi.
- Lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe
======================================
TUẦN 5:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên Xã hội 
Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu: 
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
- GD HS ăn uống từ tốn để không làm ảnh hưởng tới cơ quan tiêu hóa.
II. Chuẩn bị:
- Tranh cơ quan tiêu hóa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta có nên mang vác vật quá nặng không? Vì sao?
- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Nhận xét.
B. Bài mới
Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
- GV hướng dẫn trò chơi gồm 3 động tác:
Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay phải).
Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
- GV hô khẩu lệnh.
- Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.
- Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi bảng.
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Cho HS quan sát H 1/12 SGK, đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ.
- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 HS lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già và ra ngoài.
3. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa.
- Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệngnuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy.
- Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H 2/13 SGK.
- Kể tên các cơ quan tiêu hóa.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
C. Củng cố - Dặn dò
- Trò chơi: "Ghép chữ vào hình" (BT 1/5). Nhận xét.
- Giao BTVN: BT 2/5.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét. 
- Hát
- HS trả lời.
- Nhận xét bạn
- HS chơi.
- Làm theo
- Làm theo khẩu lệnh.
- Quan sát
- Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
- HS lên chỉ và nói. Nhận xét.
- Nghe
- Nghe
- Tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy.
- HS kể: miệng
- HS chơi trò chơi
- Nghe
=========================================
TUẦN 6:
 Ngày soạn:.....
 Ngày giảng: 2A1:..
Tự nhiên Xã hội 
Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN.
I. Mục tiêu: 
- HS có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa tốt. Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. 
- HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh cơ quan tiêu hóa.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
- GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn". Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài ... ơi “Đố bạn con gì?”
- Bước 1: Hướng dẫn cách chơi SGV/81.
- Bước 2: HS chơi.
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Kể một số con vật sống trên cạn mà em biết?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
Quan sát.
ĐD trả lời.
Nhận xét.
Quan sát.
4 nhóm.
Nhận xét.
HS chơi thử.
Theo nhóm.
HS kể.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 29
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước.
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt – nước mặn.
- Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.. 
- HS yếu: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước.
B. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở sông, hồvà biển.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số con vật sống ở trên cạn?
- Những con vật đó ăn thức ăn gì?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK. Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình: cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm, cá mập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV giới thiệu những con vật sống dưới nước ngọt trang 60, nước mặn trang 61.
*Kết luận: SGV/82.
3. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các con vật dán vào giấy.
+ Loại sống ờ nước ngọt.
+ Loại sống ở nước mặn.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Hướng dẫn các nhóm trưng bày sản phẩm.
Nhận xét 
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Thi kể tên một số con vật sống ở nước ngọt nước mặn mà em biết?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
Nhóm (2 HS)
ĐD trả lời.
Nhận xét.
Trưng bày sản phẩm.
2 nhóm.
Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 30
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
A. Mục tiêu:
- HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
- Rèn kỹ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng. 
- HS yếu: củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
B- Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số loài vật sống dưới nước? Nêu ích lợi của chúng?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
- Bước 1: Hoạt động nhóm.
Yêu cầu thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự: Tên gọi, nơi sống, ích lợi.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu trình bày:
Cây cối có thể sống mọi nơi trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
- Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn thì rễ nằm ở đâu? 
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
3. Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ.
- Bước 1: Hoạt động nhóm.
Yêu cầu quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: Tên gọi, nơi sống, ích lợi.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS trình bày.
Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới nước, trên cạn, trên không và có loài sống cả trên cạn, dưới nước.
4- Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
- Bước 1: Hoạt động nhóm.
Phát phiếu thảo luận.
Quan sát tranh SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi lần lượt từng nhóm lên trình bày.
5- Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật.
Trong các loài cây, loài vật ta đã học loài nào có nguy cơ tuyệt chủng?
Yêu cầu HS thảo luận:
- Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây cối và các con vật?
- Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây cối và các con vật?
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Kể tên một số cây cối và loài vật sống trên cạn, dưới nước, trên không?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
Thảo luận.
ĐD trình bày.
Nhận xét.
Quan sát.
Nằm trong đất.
Ngâm trong nước
Thảo luận nhóm.
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận.
HS dán các tranh vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Lẩn lượt trình bày. Nhận xét.
Hs trả lời.
Nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
HS kể.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 31
MẶT TRỜI
A. Mục tiêu:
- HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đ/v sự sống trên Trái đất.
- Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời.
B- Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Kể tên một cây cối sống trên cạn, dưới nước?
- Kể tên một số con vật sống dưới nước, trân cạn, trên không?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh về Mặt trời.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt trời.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu giới thiệu tranh vẽ của mình + TLCH:
+ Tại sao em lại vẽ Mặt trời như vậy?
+ Theo các em mặt trời cóp hìn gì?
+ Tại sao em lại dùng màu đỏ (vàng) để tô Mặt trời?
+ Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ quan sát Mặt trời trực tiếp bằng mắt?
* Kết luận: Mặt trời tròn giống như một quả bóng lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
Mặt trời ở rất xa Trái đất.
3. Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt trời?
- Hãy nói về vai trò của Mặt trời đối với mọi vật trên Trái đất?
- Người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt trời.
- Nếu không có Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt Trái đất của chúng ta sẽ ra sao?
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Vì sao đi ra ngoài nắng ta phải đội mũ?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 HS trả lời 
HS vẽ
HS trả lời
Nếu không sẽ bị cảm nắng 
Phát biểu tự do
Chỉ có đếm tôi lạnh lẽo và không có sự sống, người, vật, cỏ cây sẽ chết.
HS trả lời
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 32
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
A. Mục tiêu:
- Kể tên 4 phương chính và biết qui ước phương Mặt trời mọc là phương Đông.
- Các xác định hướng bằng Mặt trời.
B- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ Sgk/ 66,67
- Mỗi nhóm 5 tấm bìa: 1 tấm vẽ Mặt trời và 4 tấm còn lại mỗi tấm viết tên 1 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao khi đi nắng chúng ta cần đội mũ?
- Vì sao chúng ta không được quan sát Mặt trời trực tiếp bằng mặt?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- HD HS quan sát hình ờ Sgk/ 66
Hằng ngày Mặt trời mọc vào lúc nào? 
Lặn lúc nào?
Trong không gian có mấy phương chính? Đó là những phương nào?
Mặt trời mọc ở phương nào? 
Lặn ở phương nào?
3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
B1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu quan sát hình /67, xác định phương hướng bằng mặt trời.
B2: Hoạt động cả lớp.
- GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
- Nếu ta đứng thẳng hướng Mặt trời mọc (Đông) thì:
+ Sau lưng chỉ hướng Tây
+ Bên phải chỉ hướng nam
+ Bên trái chỉ hướng Bắc
B3: Chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
- GV cho HS ra sân chơi theo nhóm
- Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi.
- Nhóm trưởng phân công: Một bạn là người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai Mặt trời, 4 bạn khác mỗi bạn là 1 phương. Người còn lại sẽ làm quản trò.
- Cách chơi: SGV/90
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Mặt trời mọc ở phương nào? 
- Có mấy phương chính? Kể tên những phương đó?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 HS trả lời 
Quan sát
6 giờ sáng,
6 giờ tối
4 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Đông
Tây
Quan sát 4 nhóm
Đại diện trả lời
Nhận xét
4 nhóm 
Thực hành chơi
Đông
4 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 33
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
A. Mục tiêu:
- Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
- HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
B. Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào?
- Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì sao.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng.
+ Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+ Theo các em mặt trăng có hình gì?
+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
+ Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng?
+ Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời?
- Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
- Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
- Những ngôi sao có tỏa sáng không?
- Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
Quan sát.
HS trả lời.
Hình tròn.
15, 16.
HS trả lời.
Mát hơn.
HS trả lời.
Có.
Quan sát.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 34
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
A. Mục tiêu:
- Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
- HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
B. Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào?
- Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào?
- Nhận xét.
II. Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì sao.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng.
+ Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+ Theo các em mặt trăng có hình gì?
+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
+ Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng?
+ Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời?
- Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
- Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
- Những ngôi sao có tỏa sáng không?
- Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.
III. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
Quan sát.
HS trả lời.
Hình tròn.
15, 16.
HS trả lời.
Mát hơn.
HS trả lời.
Có.
Quan sát.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_2_chuong_trinh_ca_nam.doc